DANH MỤC TÀI LIỆU
Quỹ tiền mặt âm và cách xử lý
X lý qu ti n m t b âm ỹ ề
1. Qũy ti n m t b âm là gì? ặ ị
Qũy ti n m t b âm ặ ị khi t ng chi ti n m t trên s sách l n h n t ng thu ti n m t trên ề ặ ơ ề ặ
s sách.
Vi c đ qu ti n m t b âm không phù h p v i th c t . B i không thu ti n thì ỹ ề ế
không th có chi ti n.ể ề
Do đó qu ti n m t b âm s không đ c c quan Thu ch p nh n, làm x u báoỹ ề ượ ơ ế
cáo tài chính c a doanh nghi p. Đây do k toán ph i đ a ra gi i pháp x ế ả ư
qu ti n m t b âm hi u qu nh t.ỹ ề
2. Nguyên nhân qu ti n m t b âm.ỹ ề
r t nhi u do khi n qu ti n m t b âm. Tuy nhiên, th phân thành các nhóm ế ỹ ề
nguyên nhân chính sau:
Nhóm nguyên nhân s 1: K toán h ch toán thi u nghi p v thu ti n ho c kh ng ế ế ệ ụ
nghi p v chi ti nệ ụ
Vi c h ch toán thi u nghi p v thu ti n s làm gi m kho n thu ti n t i doanh ế ề ạ
nghi p. Vi c m nhi u phi u chi ti n kh ng cho cùng 1 nghi p v kinh t phát sinh ế ệ ụ ế
s làm tăng s ti n chi c a doanh nghi p. Đây cũng do khi n ti n m t t i qu ố ề ế ặ ạ
c a doanh nghi p b âm. ệ ị
Nhóm nguyên nhân s 2: K toán h ch toán sai trình t Chi ti n tr c, thu ti n ế ề ướ
sau.
Vi c k toán h ch toán sai trình t s làm cho s qu ti n m t b âm t i nh ng th i ế ự ẽ
đi m trong kỳ h ch toán.ể ạ
Nhóm nguyên nhân s 3: K toán h ch toán thu chi ngo i t theo các ph ng ế ạ ệ ươ
pháp không nh t quán
Nhóm nguyên nhân s 4: L i do ghi chép s sách, ch ng t , h ch toán, phân công ừ ạ
công vi c
Vi c ghi s ti n thu chi vào s sách (s cái, s qu ) không kh p v i s ti n th c t ố ề ố ề ế
cũng khi n cho ti n m t b âm. Ho c k toán thu th p thi u ho c làm m t ch ng tế ặ ị ế ế
thu, chi...; Không có s đ i soát s sách th ng xuyên gi a k toán và th qu .ự ố ườ ế
Ngoài ra, vi c h ch toán sai, ho c vi ph m nguyên t c b t công vi c cũng nguyênệ ạ ắ ấ
nhân khi n qu ti n m t t i doanh nghi p b âm.ế ỹ ề ặ ạ
3. Gi i pháp x lý qu ti n m t b âm hi u qu . ỹ ề
Gi i pháp 1: H ch toán các kho n mua hàng hóa, d ch v vào TK 331 ị ụ
Cách làm này s giúp doanh nghi p gi m kho n chi ti n, giúp cân đ i đ c âm ố ượ
ti n m t.ề ặ
H ch toán:
N hàng, N CPợ ợ
1
N Thu VAT đ u vàoợ ế
Có 331 – Ph i tr ng i bánả ả ườ
Bao gi có ti n, s thanh toán sau. Khi doanh nghi p thanh toán, k toán ph n ánh: ề ẽ ế
N331/C111,112
L u ý khi s d ng ph ng pháp này: C n chu n b đ y đ , h p các ch ng tư ử ụ ươ ị ầ
công n đính kèm. K toán ph i l u ý th i h n tr n th c t v i th i h n ghi trên ế ả ư ả ợ ế
h p đ ng đ tránh phát sinh chi phí tr ch m.ợ ồ ả ậ
Gi i pháp 2: Làm h p đ ng vay m n cá nhân, lãi su t 0%ợ ồ ư
Cách làm này khá an toàn và hay đ c s d ng ngoài th c t . K toán có th làmượ ử ụ ế ế
h p đ ng vay m n v i cá nhân giám đ c ho c ng i trong ho c ngoài công ty. ượ ớ ườ
Làm theo cách này s giúp: (1) DN không phát sinh CP tài chính; (2) Làm tăng
kho n Thu ti n t i DN (K toán ph i làm phi u thu) ề ạ ế ế
H ch toán: N111/C341
Gi i pháp 3: T o nghi p v khách hàng ng tr c ti n hàng b ng ti n m t ệ ụ ướ ề
Cách làm này giúp tăng Thu ti n m t t i doanh nghi p, làm gi m âm qu TM. ặ ạ
K toán ph i chu n b ch ng t t m ng, thanh toán công n c n th n, đ y đ .ế ẩ ị ầ ủ
H ch toán N111/C131
Gi i pháp 4: Làm th t c tăng v n đi u l cho doanh nghi pủ ụ
Cách làm này giúp tăng ti n m t t i DN. L u ý n u cá nhân góp v n thì có th ặ ạ ư ế
góp b ng TM, còn n u đ i t ng góp v n là DN thì ph i CK. Khi đó, c n chú ý ế ố ượ
s h p th c hóa c a ch ng t .ự ợ
Th t c tăng v n đi u l ph c t p và c n th i gian, do v y yêu c u cao kinh ủ ụ
nghi m c a K toán. Theo đó, k toán ph i l u ý DN ph i ế ế ư góp đ trong vòng 10
ngày k t ngày có s thay đ i và ph i thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh ể ừ
c a S K ho ch và Đ u t c a t nh. ế ư ủ
Gi i pháp này hi u qu , mang l i ích nhi u m t. ề ặ
H ch toán: N111/C411
Gi i pháp 5: Chuy n m t s kho n chi ti n m t sang kỳ h ch toán sauể ộ ề ặ
Các kho n chi n i b không liên quan đ n hóa đ n GTGT có th chuy n sang ộ ộ ế ơ
kỳ sau đ làm gi m l ng chi ti n. Ví d : Chi l ng nhân viên, chi t m ng ượ ươ ạ ứ
Ngoài ra, trên th c t các DN s d ng thêm 1 s bi n pháp nh nh n đ c 1 kho n ế ử ụ ư ượ
ti n m t t ho t đ ng cho, bi u, t ng. Cách này không kh thi DN b đánh thu ặ ừ ế ế
20%.
2
thông tin tài liệu
Xử lý quỹ tiền mặt bị âm 1. Qũy tiền mặt bị âm là gì? Qũy tiền mặt bị âm khi tổng chi tiền mặt trên sổ sách lớn hơn tổng thu tiền mặt trên sổ sách. Việc để quỹ tiền mặt bị âm là không phù hợp với thực tế. Bởi không có thu tiền thì không thể có chi tiền. Do đó quỹ tiền mặt bị âm sẽ không được cơ quan Thuế chấp nhận, và làm xấu báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Đây là lý do mà kế toán phải đưa ra giải pháp xử lý quỹ tiền mặt bị âm hiệu quả nhất. 2. Nguyên nhân quỹ tiền mặt bị âm.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×