DANH MỤC TÀI LIỆU
Quy trình kiếm toán hệ thống thông tin như thế nào?
Quy trình ki m toán h th ng thông tin nh th nào?ế ệ ố ư ế
Ki m toán h th ng thông tin (KTHTTT) là vi c th c hi n các th t c ki m soát ệ ự ệ ụ ể
m t th c th c u trúc h th ng công ngh thông tin. Thu t ng KTHTTT tr c ể ấ ướ
đây th ng đ c g i là ki m toán x lý d li u đi n t . Đây là quá trình thu ườ ượ ữ ệ
th p b ng ch ng và đánh giá b ng ch ng v các ho t đ ng c a h th ng thông ằ ứ ằ ứ
tin đã đ c t ch c. Vi c đánh giá các b ng ch ng ph i đ m b o r ng ho t ượ ổ
đ ng c a h th ng y ph i b o m t, chính tr c, h u hi u, và hi u qu nh m ấ ả ệ ả
đ t đ c các m c tiêu c a t ch c đã đ ra. Công vi c này đ c th c hi n ượ ủ ổ ượ
chung v i vi c ki m toán báo cáo tài chính (KTBCTC), ki m toán n i b hay ộ ộ
ki m toán vì các m c đích khác.ể ụ
+ Quy trình KTHTTT t ng t nh ki m toán BCTC hay ki m toán n i b .ươ ư Tuy
nhiên, m c đích c a ki m toán BCTC là xác nh n vi c BCTC có đ c l p trên ượ ậ
c s chu n m c và ch đ ki m toán hi n hành (ho c đ c ch p nh n), tuân ơ ở ế ượ
th pháp lu t liên quan và ph n ánh trung th c, h p lý trên các khía c nh tr ng ự ợ
y u hay không?ế
– Còn m c đích c a KTHTTTụ ủ là xem xét và đánh giá tính s n sàng và tính b o ẵ ả
m t và tính chính tr c thông qua vi c tr l i nh ng câu h i sau: ả ờ
H th ng máy tính có s n sàng cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh t i m i th i ệ ố ạ ộ
đi m?
Li u h th ng thông tin có ph i ch nh ng ng i có th m quy n m i đ c s ệ ố ườ ớ ượ
d ng không?
Li u h th ng thông tin đã cung c p thông tin chính xác, trung th c và k p th i ệ ố
không?
KTHTTT bao g m các lo i: Ki m toán h th ng máy tính và ph n m m ng ệ ố ề ứ
d ng, ki m toán các ti n ích x lý c a h th ng thông tin, ki m toán v vi c ệ ố ề ệ
tri n khai và phát tri n h th ng, ki m toán v h th ng m ng n i b , m ng ề ệ
internet.
+ Quy trình KTHTTT
+ L p k ho ch ki m toán ế ạ
KTV l p k ho ch ki m toán đ đ m b o cu c ki m toán đúng th i h n, phát ế ể ả
1
hi n gian l n, r i ro và nh ng v n đ ti m n. Ch nhi m ki m toán viên h ề ề
th ng ph i bi t rõ năng l c c a các nhân viên ki m toán đ phân công công vi c ế ự ủ
cho t ng ng i. M t khác, đ đánh giá đ c s thành công c a cu c ki m toán ườ ượ ự
h th ng, KTV c n xác đ nh ph m vi và m c tiêu c a cu c ki m toán thông qua ệ ố
các th nghi m v h th ng thông tin. ề ệ
Đ xác đ nh m c tiêu ki m toán và đ m b o thông tin thu th p đ c có hi u ậ ượ
qu, KTV c n xác đ nh m c tr ng y u, đánh giá r i ro ki m toán nh m tìm ra ứ ọ ế
nh ng b ng ch ng thích h p và đ y đ trong su t quá trình ki m toán. ầ ủ
Khi xác đ nh m c đ tr ng y u, KTV có th ki m toán các kho n m c chi ti n ộ ọ ế
t nh ki m soát và x lý ph n c ng, ki m soát ph n logic, ki m soát h th ng ư ử ầ ứ ể
qu n lý nhân s , ki m soát nhà máy, ki m soát m t mã. ự ể
+ Đ i v i các nghi p v liên quan đ n ti n t , c n l u ý m t s th c đo: ế ư ộ ố ướ
Quy trình kinh doanh mà h th ng máy tính h tr ch y u; ủ ế
Chi phí đ u t và chi phí ho t đ ng c a h th ng (ph n c ng, ph n m m, d ch ầ ư ạ ộ ệ ố
v c a bên th ba…);ụ ủ
Chi phí n c a các sai sót;ẩ ủ
S l ng nghi p v hay yêu c u đ c x lý trong m i th i kỳ; ượ ệ ụ ầ ượ
M c ph t cho nh ng hành vi không tuân th quy đ nh c a pháp lu t hay c a đ n ủ ơ
v .
KTV ph i đánh giá r i ro ki m toán và xác đ nh các th t c ki m toán nh m ủ ụ
gi m thi u các r i ro ki m toán xu ng th p t i m c có th ch p nh n đ c. ấ ớ ượ
Đ đ n gi n, thông th ng ng i ta chia r i ro làm các m c: cao, trung bình và ể ơ ườ ườ
th p. Theo đó, đ a ra t l r i ro ki m toán c n thi t cho cu c ki m toán. ư ỷ ệ ế
+ Khi xác đ h r i ro ki m toán, KTV c n chú ý đ n các lo i thông tin:ị ủ ế
Chi phí v ph n m m c n có đ th c hi n k êm tra; ể ự
2
M c đ thông tin yêu c u đ đánh gía r i ro ki m toán ph i trong tr ng thái ả ở
s n sàng đáp ng; s s n lòng c a ban qu n lý đ n v đ c ki m toán. ự ẵ ơ ượ
KTV c n xem xét nh ng v n đ chung và c th c a h th ng thông tin đ ể ủ
đánh giá r i ro ti m tàng.ủ ề
Đ i v i nh ng v n đ chung, c n xem xét ki n th c và kinh nghi m c a b ố ớ ế
ph n qu n lý công ngh thông tin, h th ng t h c kinh doanh, s thay đ i ban ổ ứ
qu n lý công ngh thông tin.ả ệ
Xem l i nh ng báo cáo ki m toán c a các kỳ tr c. Đ i v i nh ng v n đ c ướ ề ụ
th , c n xem xét s ph c t p c a h th ng, m c đ can thi p b ng th công ạ ủ ệ ứ ộ
n u có yêu c u, các lo i tài s n có tính nh y c m, xem l i nh ng báo cáo ki m ế ạ ả
toán c a các kỳ tr c.ủ ướ
Còn r i ro ki m soát đ c xác đ nh và đánh giá b i h th ng ki m soát n i b . ể ượ ể ộ
KTV h th ng c n xem xét các th t c nh : ư th t c ki m soát nh ng thay đ i ủ ụ
ch ng trình, quy n s d ng b n quy n ph n m m.ươ ụ ả ề ầ
R i ro phát hi n đ c xác đ nh thông qua vi c KTV h th ng đánh giá r i ro ượ ệ ố
ti m tàng và r i ro ki m soát. ủ ể
Các lo i b ng ch ng ki m toán c n thu th p khi ki m toán h th ng v c b n ề ơ
là d a vào m c đ r i ro mà KTV đánh gía, bao g m: b ộ ủ ng ch ng quan sát, s ằ ứ
b o m t c a h th ng máy tính, b ng ch ng tài li u, các m u tin v nghi p v ậ ủ
kinh t phát sinh, các chính sách, các l u đ h th ng, b ng ch ng t vi c phân ế ư ồ ệ
tích (thu th p đ c qua vi c so sánh các t l l i gi a ph n m m, các nghi p v ượ ỷ ệ ỗ
kinh t và ng i s d ng)ế ườ ử ụ
Đ đánh giá h th ng ki m soát n i b , KTV xem xét môi tr ng ki m soát, h ệ ố ộ ộ ườ
th ng máy tính và các th t c ki m soát. ủ ụ
Th c hi n ki m toán.ự ệ
Nh đã đ c p, KTHTTT đ c th c hi n chung v i KTBCTC hay KTNB và có ư ề ậ ượ
quy trình t ng t nh KTBCTC hay KTNB.ươ ự ư Nh ng trong cùng quy trình ki m ư ể
toán, KTHTTT có m c đích xem xét, đánh giá h th ng thông tin c a DN. Có th ệ ố
chia h th ng ph ng pháp ki m toán thành hai lo i ph ng pháp, đó là ph ngệ ố ươ ươ ươ
pháp th nghi m c b n và ph ng pháp th nghi m ki m soát.ử ệ ơ ươ ử ệ
Ph ng pháp th nghi m c b n đ c thi t k và s d ng nh m m c đích thu ươ ơ ả ượ ế ế ử ụ
th p các b ng ch ng có liên quan đ n các d li u do h t h ng ki m toán c a ế ữ ệ
3
đ n v đ c ki m toán cung c p. Đ c tr ng c b n c a ph ng pháp này là ơ ị ượ ư ơ ả ươ
vi c ti n hành th nghi m, đánh giá đ u đ c l a vào s li u, các thông tin ế ượ ố ệ
trong BCTC và h th ng k toán c a đ n v .ệ ố ế ơ
C th , KTV s th c hi n hai th t c: ủ ụ th t c phân tích đánh giá t ng quát (g i ủ ụ
t t là th t c phân tích) và th t c ki m tra chi ti t các nghi p v và s d . ủ ụ ủ ụ ế ư
K thu t phân tích còn giúp KTV “ch n đoán” đ c nhanh chóng khu v c có thỹ ậ ượ
sai sót đ làm tr ng tâm cho vi c ki m toán. ệ ể
Các thông tin thu đ c do áp d ng ph ng pháp phân tích còn giúp KTV quy t ượ ụ ươ ế
đ nh n i dung, th i gian và ph m vi s d ng các ph ng pháp ki m toán khác. ử ụ ươ
Áp d ng ph ng pháp phân tích trong khi l p k ho ch ki m toán có th s ươ ế ể ử
d ng c s li u tài chính và các thông tin không mang tính ch t tài chính nh s ả ố ư ố
lao đ ng, di n tích kho tàng, di n tích khu bán hàng, công tác ti n đ s n xu t ế ộ ả
các thông tin t ng t .ươ ự
Trong giai đo n này, ph ng pháp phân tích đ c s d ng nh m t ph ng ươ ượ ử ụ ư ươ
pháp ki m tra c b n nh m thu th p các b ng ch ng đ ch ng minh cho m t c ơ ả ơ
s d li u cá bi t có liên quan đ n s d tài chính ho c m t lo i nghi p v nào ở ữ ế ố ư
đó.
Các b ng ch ng v các kho n c s d li u các kho n m c trong báo cáo có ơ ở
th thu th p đ c khi ti n hành th nghi m chi ti t các nghi p v , s d ho c ượ ế ế ố ư
s d ng ph ng pháp phân tích hay k t h p c hai ph ng pháp.ử ụ ươ ế ươ
Khi s d ng ph ng pháp phân tích cho m c đích này, KTV c n xem xét các v n ử ụ ươ
đ sau: M c đích c a ph ng pháp phân tích và m c đ KTV có th tin c y vào ươ ứ ộ
ph ng pháp phân tích;ươ
Tính h u d ng c a các thông tin tài chính và các thông tin không có tính ch t tài ữ ụ
chính;
Đ tin c y c a các thông tin hi n có; ậ ủ
Tính so sánh c a các thông tin hi n có.ủ ệ
Các kinh nghi m mà KTV thu th p đ c trong kỳ ki m toán tr c v hi u l c ượ ướ ề ệ ự
c a quy ch ki m toán n i b và các d ng “v n đ ” đã phát sinh trong các kỳ ế ể ộ ộ
tr c đ đi u ch nh s li u ki m toán.ướ ố ệ
4
V i h th ng ki m soát n i b y u kém, vi c áp d ng đ n thu n ph ng pháp ớ ệ ố ộ ộ ế ơ ươ
phân tích đ đ a ra k t lu n là h t s c nguy hi m.ể ư ế ế
Các KTV nghiên c u, đánh giá h th ng ki m soát n i b là đ đánh giá m c đ ệ ố
r i ro trong ki m soát, làm c s cho vi c l a ch n các ph ng pháp ki m toán ơ ở ươ
thích h p.
Khi xem xét h th ng ki m toán n i b DN, các KTV ph i tr l i đ c câu ệ ố ộ ộ ờ ượ
h i: Li u công vi c ki m toán có th d a vào h th ng ki m soát c a DN đ c ể ự ượ
hay không?
Đ gi i đáp câu h i này, v th c ch t, KTV ph i xem xét m c đ tho mãn v ể ả ề ự
ki m soát trong t ng tr ng h p c th . N u r i ro ki m soát khi l p k ho ch ườ ụ ể ế ế
ki m toán đ c đánh giá là cao, tho mãn v ki m soát th p và KTV không th ượ ề ể
tin t ng và không th d a vào h th ng ki m soát n i b DN.ưở ể ự
Trong tr ng h p r i ro ki m soát đ c đánh giá là th p, m c tho mãn v đi uườ ượ ề ề
ki n ki m soát còn tuỳ thu c vào m c đ đánh giá th c t hi u qu c a h ứ ộ ế ủ ệ
th ng ki m soát trong quá trình ki m toán c a KTV.ố ể
Tuỳ thu c m c đ tho mãn v ki m soát, KTV có th áp d ng các ph ng ề ể ươ
pháp ki m toán tuân th c th sau ủ ụ
Ph ng pháp c p nh t cho các h th ng.ươ ệ ố
K thu t này đòi h i vi c ki m tra chi ti t m t lo t các nghi p v cùng lo i ghi ỏ ệ ế ộ ạ
chép t đ u đ n cu i đ xem xét, đánh giá các b c ki m soát áp d ng trong hừ ầ ế ướ
th ng đi u hành n i b . ộ ộ
Ví d, các nghi p v bán hàng có th đ c ki m tra t khi nh n đ n đ t hàng ể ượ ơ
cho đ n khi nh n đ c ti n bán hàng. Ki m tra h th ng cho phép đánh giá l i ế ượ ệ ố
m c đ r i ro ki m toán và thi t k các th nghi m chi ti t v ki m soát. ế ế ế ề ể
Các th nghi m chi ti t đ i v i ki m soát. ế ố
Th nghi m chi ti t v ki m soát là các th nghi m đ c ti n hành đ thu th p ế ề ể ượ ế
b ng ch ng v s h u hi u c a quy ch ki m soát và các b c ki m soát, làm ề ự ế ướ
c s cho vi c thi t k ph ng pháp th nghi m ki m toán c b n.ơ ở ế ế ươ ơ
Vi c ti n hành hay không ti n hành các th nghi m chi ti t v ki m soát ph ế ế ế ề ể
5
thu c vào vi c đánh giá l i m c đ r i ro ki m toán sau khi đã áp d ng k thu t ộ ủ
ki m tra h th ng. ệ ố
N u m c đ r i ro ki m soát đã đánh giá s b khi l p k ho ch xu ng m t ế ộ ủ ơ ế
m c th p h n, KTV s ti n hành các th nghi m chi ti t v ki m soát c n thi t ơ ế ế ề ể ế
đ có đ c nh ng b ng ch ng v s h u hi u t ng ng c a ki m soát n i ượ ữ ằ ứ ề ươ
b .
Đây là c s đ KTV gi i h n ph m vi c a các th nghi m c b n ph i ti n ơ ạ ạ ơ ả ả ế
hành (nh t là các th nghi m chi ti t v nghi p v và s d tài kho n đ i v i ế ố ư
các kho n m c liên quan). Ng c l i, n u m c r i ro ki m soát đ c đánh giá ượ ạ ế ượ
m c cao và xét th y không có kh năng gi m đ c trong th c t , KTV s ượ ự ế
không th c hi n các th nghi m chi ti t v ki m soát mà ph i ti n hành ngay ế ề ể ế
các th nghi m c b n m c đ phù h p. ơ ả ở
Đây là giai đo n, là công vi c mang tính ch quan, tuỳ thu c vào b n lĩnh ngh ộ ả
nghi p và s xét đoán c a KTV.ệ ự
Các th nghi m chi ti t đ i v i ki m soát (ki m soát đ c l p và qu n lý, ki m ế ộ ậ
soát x lý, ki m soát đ b o v tài s n) ch y u cũng đ c th c hi n trên c s ể ả ủ ế ượ ơ
ki m tra m u các quy ch ki m soát n i b . Ngoài ra, ph ng pháp này còn k t ế ể ộ ộ ươ ế
h p v i các bi n pháp quan sát tr c ti p, ph ng v n khách hàng và ki m tra đ i ợ ớ ự ế
chi u đ b sung k thu t l y m i ki m toán…ế ể ổ
KTHTTT là lo i hình d ch v ki m toán ra đ i mu n so v i các d ch v ki m ị ụ ị ụ
toán khác nh ng có th nói, d ch v này có ý nghĩa quan tr ng đ i v i ho t đ ngư ố ớ ạ ộ
s n xu t, kinh doanh c a DN nói riêng và s phát tri n c a DN nói chung trong ể ủ
th i đ i công ngh thông tin.ờ ạ
6
thông tin tài liệu
Quy trình kiếm toán hệ thống thông tin như thế nào? Kiểm toán hệ thống thông tin (KTHTTT) là việc thực hiện các thủ tục kiểm soát một thực thể cấu trúc hệ thống công nghệ thông tin. Thuật ngữ KTHTTT trước đây thường được gọi là kiểm toán xử lý dữ liệu điện tử. Đây là quá trình thu thập bằng chứng và đánh giá bằng chứng về các hoạt động của hệ thống thông tin đã được tổ chức. Việc đánh giá các bằng chứng phải đảm bảo rằng hoạt động của hệ thống ấy phải bảo mật, chính trực, hữu hiệu, và hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức đã đề ra. Công việc này được thực hiện chung với việc kiểm toán báo cáo tài chính (KTBCTC), kiểm toán nội bộ hay kiểm toán vì các mục đích khác.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×