DANH MỤC TÀI LIỆU
Quy trình kiểm toán hoạt động các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA như thế nào?
Quy trình ki m toán ho t đ ng các d án đ u t s d ng v n ODA do Ki m ư ử
toán Nhà n c Vi t Nam th c hi n d i góc nhìn c a Ki m toán viênướ ệ ướ
1. Đ t v n đặ ấ
ODA đ c cho là m t ngu n v n quan tr ng cho đ u t phát tri n kinh t c a Vi t ượ ư ế ủ
Nam. Tuy nhiên, có nh ng r i ro nh t đ nh liên quan đ n vi c s d ng các ngu n v n ế ử ụ
này, đ c bi t là kh năng tr n . Chính vì v y, Chính ph c n tăng c ng qu n lý và ủ ầ ườ
s d ng có hi u qu ngu n v n này đ không nh ng phát huy vai trò trong n n kinh tử ụ ế
mà còn t o kh năng tr n ; trong đó nhi m v ki m tra, giám sát s d ng v n ODA ả ợ ử ụ
có vai trò, v trí quan tr ng. KTHĐ s là m t công c h u hi u đ ki m tra, đánh giá ụ ữ
toàn di n và nâng cao tính kinh t , hi u l c, hi u qu trong quá trình ti p nh n, qu n ế ệ ả ế ậ
lý và s d ng các ngu n v n ODA nh m th c hi n theo đúng m c tiêu, chính sách phátử ụ
tri n kinh t - xã h i c a Qu c h i và Chính ph , đ ng th i làm lành m nh n n tài ế ộ ủ
chính qu c gia. Thông qua KTHĐ các ch ng trình, d án đ u t có s d ng v n ươ ư ử ụ
ODA, KTNN đã k p th i phát hi n và x lý đ i v i các sai ph m, ki n ngh s a đ i, ế ị ử
b sung nh ng b t c p c a ch đ chính sách, góp ph n nâng cao k lu t, trách nhi m ế ộ
và hi u qu s d ng ODA. M c dù đ t đ c m t s k t qu nh t đ nh, tuy nhiên quy ả ử ượ ế
trình KTHĐ các d án đ u t s d ng v n ODA do KTNN th c hi n còn ch a th t s ư ử ư
đáp ng yêu c u nh : Khung pháp lý v KTHĐ các d án đ u t s d ng v n ODA ư ư ử
còn ch a đ y đ ; Ch t l ng và k t qu KTHĐ còn m c đ h n ch , ch a phát ư ầ ượ ế ứ ộ ế ư
hi n k p th i các sai ph m và nh ng b t c p c a ch đ , chính sách v qu n lý, s ệ ị ế ề ả
d ng ngu n v n ODA đ ch n ch nh, kh c ph c do ch y u là th c hi n ki m toán ấ ỉ ắ ụ ế
sau (ki m toán báo cáo quy t toán d án). Vì v y, bài vi t s kh o sát, phân tích, đánh ế ế ẽ
giá th c tr ng quy trình KTHĐ các d án đ u t s d ng ngu n v n ODA do KTNN ư ử
th c hi n, trên c s đó đ a ra các gi i pháp hoàn thi n quy trình KTHĐ các d án đ u ơ ở ư
t s d ng ODA.ư ử
2. T ng quan nghiên c uổ ứ
KTHĐ đã hình thành và phát tri n trên 40 năm (b t đ u t nh ng năm 1970). KTHĐ ầ ừ
hình thành và đ m nh n thêm ch c năng thông tin k t n i gi a đ i t ng ki m toán ế ố ượ
h at đ ng và xã h i (Jacobs, 1998; Radcliff ,1998). Nghiên c u c a Jacobs (1998) đã ứ ủ
xem xét vi c thay đ i vai trò c a KTHĐ đ c th c hi n b i T ng Ki m toán New ượ ở ổ
Zealand. Ông đã ki m tra các tài li u liên quan đ n ti n trình phát tri n KTHĐ t đ u ế ế ừ ầ
nh ng năm 1970 cho đ n cu i th p niên 1990. M c tiêu nghiên c u nh m gi i thích ế ố ậ
m i quan h gi a khoa h c ki m toán và khung phân tích chính sách công. K t qu ệ ữ ế
nghiên c u cũng ch ra r ng, nhi u ph ng pháp, k thu t ki m toán m i đã đ c v n ươ ượ ậ
d ng trong các cu c KTHĐ nh ng chúng ch đ c xem nh là ph ng ti n ph c v ư ỉ ư ư ươ
cho công vi c KTHĐ. Radcliff (1998) đã ti n hành nghiên c u vi c đánh giá tính hi u ế ứ ệ
qu trong th c ti n thông qua phân tích ba cu c ki m toán đ c ti n hành t i t nh ượ ế ạ ỉ
1
Alberta, Canada. Ph ng pháp nghiên c u dân t c h c đ c s d ng trong nghiên c u ươ ượ ử ụ
nh m gi i thích nh ng y u t c u thành nên lo i hình KTHĐ và có k t th a ph ng ế ố ấ ế ươ
pháp nghiên c u đã t ng đ c s d ng b i Miller & Rose (1990). Radcliff (1998) cho ừ ượ ụ ở
r ng, cũng t ng t nh k toán, KTHĐ cũng có ch c năng k t n i xã h i, cho dù còn ươ ư ế ế
nhi u tranh lu n trong vi c đo l ng và đánh giá tính hi u qu trong các cu c KTHĐ ườ ệ ả
(do ch a có m t đ nh nghĩa đ y đ v tính hi u qu cũng nh ph ng pháp lu n t ng ư ủ ề ư ươ
quát). Tuy nhiên, n u nh ng ý ki n đánh giá tính hi u qu đ c ng i s d ng BCKT ế ữ ế ệ ả ượ ườ
hi u và th a nh n thì m c tiêu ki m toán đ t đ c. B ng ch ng c a nghiên c u này ừ ậ ượ ứ ủ
cũng ch ra r ng, các báo cáo KTHĐ đ c xã h i đánh giá cao và nh n đ c s chào ượ ượ ự
đón c a các c quan khác nhau (Qu c h i, c quan Chính ph , công chúng và truy n ơ ố ộ ơ
thông).
Nghiên c u c a Pollitt & c ng s (1999) cho r ng, ch c năng KTHĐ không ch đ n ỉ ơ
gi n là áp d ng nh ng k thu t ki m toán m i phù h p mà còn bao hàm khía c nh ậ ể
qu n lý đ c áp d ng trong mô hình qu n tr công m i. Nh v y, m t m t cho r ng ượ ư ậ
thay đ i trên ph ng di n k thu t ki m toán quy t đ nh lo i hình KTHĐ và ti n trình ươ ế ị ế
phát tri n, nh ng nh ng thay đ i này ch xu t hi n cùng v i nh ng thay đ i trong c i ư ữ ổ ữ ổ
cách qu n tr công.ả ị
G n đây m t s nghiên c u th c nghi m v KTHĐ, đi n hình là nghiên c u c a tác ộ ố
gi Gus Gordon (2013) đã ch ra r ng b ph n KTHĐ đ c khuy n khích đ a ra các ộ ậ ượ ế ư
ho t đ ng t v n đ c i thi n và làm gia tăng giá tr cho cho các ho t đ ng c a t ư ể ả
ch c. KTHĐ không ch ch u trách nhi m h tr ki m soát chi phí mà h còn ph i h ỗ ợ
tr lãnh đ o đ t đ c các m c tiêu. KTHĐ th c hi n các hành đ ng soát xét c n thi t ạ ượ ế
trong đ n v ho c b ph n, v i m c đích đánh giá m c đ đ t đ c c a các m c tiêu ơ ị ặ ộ ậ ượ
c th . Trong khi b ph n qu n lý ch u trách nhi m v các k t qu thì KTHĐ đ c ụ ể ế ượ
coi là nh ng ng i đánh giá các ho t đ ng trên các khía c nh v hi u qu , hi u l c và ườ ạ ộ ề ệ ệ ự
vi c đ t đ c các m c tiêu. Nghiên c u c a nhóm tác gi Elnaz Vafaei và Joe ệ ạ ượ ứ ủ
Christopher (2014) đã nghiên c u trên ph m vi qu c t v vi c th c hi n KTHĐ, ế ệ ự ệ
nh ng ng d ng vào các công ty và lý thuy t t ch c trong phân tích các ch tiêu trong ế ổ
các tài li u đã đ c xu t b n đ t o ra cái nhìn m i nh là v n đ gây ra kho ng cách ượ ả ể ư ấ ề
gi a lý thuy t và th c hành là gì? K t qu c a nghiên c u ch ra m t lo t các v n đ ế ế ả ủ
c a khái ni m KTHĐ, ch c năng c a ki m toán n i b , và các m c đ c a t ch c có ộ ủ
nh h ng đ n hi u qu c a vi c áp d ng các quy trình. Nh ng hi u bi t m i đ c ưở ế ệ ể ế ượ
s d ng nh là n n t ng đ phát tri n m t mô hình khái ni m m i c a các y u t , đ ư ề ả ế ố ể
xác đ nh các v n đ và t o đi u ki n thu n l i cho vi c áp d ng hi u qu KTHĐ. ậ ợ
Đoàn Xuân Tiên (2016) đã t p trung vào đánh giá 3Es, đó là tính kinh t (Economy), ậ ế
tính hi u l c (Effectiveness) và tính hi u qu (Efficiency) c a ch ng trình d án đ u ệ ự ươ
t t ngu n v n NSNN c p d i ph ng di n c v lý lu n và th c ti n qua d li u ư ừ ướ ươ
2
minh ch ng, đ qua đó nh m hoàn thi n n i dung và ph ng pháp KTHĐ c a d án ươ ủ ự
đ u t nói chung do KTNN th c hi n. Nghiên c u c a tác gi Alexia Nalewaik và ầ ư
Anthony Mills (2017) v “KTHĐ c a d án (project performance audit)” đã chi t xu t ủ ự ế
s li u t các BCKT, và đã so sánh nh ng nh h ng c a các y u t khác nhau lên cácố ệ ưở ế
k t qu ki m toán m t cách có m c đích. Sau đó tác gi đã phân tích đ xem xét ph mế ả ể
vi c a các cu c ki m toán d án, các ph ng pháp đánh giá d án đang đ c áp d ng ộ ể ươ ượ
đ xác đ nh m c đ c n thi t đ i v i vi c xem xét d án. Nghiên c u đã nh c đ n các ộ ầ ế ế
khái ni m v 3Es và r i ro trong KTHĐ và nh ng h n ch c a nó trong vi c áp d ng ế ủ
vào ki m toán các d án. Nghiên c u đ a ra m t mô hình chú tr ng vào vi c giúp các ứ ư
nhà đ u t t tin trong v n hành d án. Mô hình này m m d o và có k t c u cho phép ư ự ế
đ a ra các k t qu đ t ch t l ng và s l ng và có th ng d ng vào b t c ngành ư ế ượ ượ ể ứ
công nghi p nào, lĩnh v c nào, qu c gia nào mà v n th a mãn các quy đ nh. ẫ ỏ
Qua phân tích cho th y, KTHĐ là v n đ đã đ c nghiên c u khá nhi u trên th gi i ượ ế ớ
v i nh ng tài li u h ng d n v quy trình và n i dung KTHĐ. Vì v y, bài vi t này ệ ướ ế
ti p t c k th a và phát tri n v n đ này đ nghiên c u quy trình KTHĐ các d án ế ụ ế ừ
đ u t s d ng v n ODA do KTNN Vi t Nam th c hi n d i góc nhìn c a KTV. ư ử ướ
3. Khung lý thuy t nghiên c uế ứ
3.1. KTHĐ
KTHĐ là lo i hình ki m toán đ ki m tra, đánh giá tính kinh t , hi u qu và hi u l c ể ể ế
trong qu n lý và s d ng tài chính, tài s n công.” (Chu n m c KTNN, s 300, 2015). ử ụ
Đoàn Xuân Tiên (2016) có đúc k t khái v KTHĐ c a các KTNN “Là lo i hình ki m ế ề
toán nh m đánh giá tính kinh t , tính hi u qu , tính hi u l c c a các ho t đ ng s ế ệ ự
d ng ngu n l c cũng nh đánh giá hi u năng c a b máy qu n lý đ n v đ c ki m ư ở ơ ị ượ
toán t đó đ a ra ý ki n đ c i ti n các ho t đ ng đó”. Trong đó: ư ế ể ả ế
(i) Tính kinh t :ế Có nghĩa là t i thi u hóa chi phí c a ngu n l c đ c s d ng cho m t ượ ử ụ
ho t đ ng, nh ng v n đ m b o ch t l ng đ u ra phù h p. Ngu n l c đ c s d ng ư ượ ượ ử ụ
đúng th i đi m, phù h p v s l ng, ch t l ng và có giá mua t t nh t. Đ ki m tra ố ượ ượ
vi c s d ng ngu n l c có đúng th i đi m, phù h p v s l ng, ch t l ng và có giá ố ượ ượ
mua t t không, KTV ph i xác đ nh tiêu chí c a mình trên c s tham chi u các m c ơ ở ế
tiêu chính c a đ n v đ c ki m toán đ đánh giá các khía c nh: “s l ng và ch t ơ ượ ố ượ
l ng phù h p”, “đúng th i đi m”, “giá mua /chi phí t t nh t”.ượ ờ ể
(ii) Tính hi u qu : Có nghĩa là t i đa hóa đ u ra trên c s các ngu n l c đ c s ơ ở ượ
d ng. Tính hi u qu quan tâm đ n m i quan h gi a ngu n l c s d ng và đ u ra v ế ử ụ
m t s l ng, ch t l ng và th i gian. Ki m toán tính hi u qu bao g m các khía ố ượ ượ
c nh sau: Các ngu n nhân l c, tài chính và các ngu n l c khác có đ c s d ng hi u ượ ử ụ
qu không; Các ch ng trình, các đ n v các ho t đ ng trong lĩnh v c công có đ c ươ ơ ạ ộ ượ
qu n lý, quy đ nh, t ch c và đi u hành hi u qu không; D ch v có đ c cung c p ổ ứ ượ
3
k p th i không; Các m c tiêu c a các ch ng trình trong lĩnh v c công có đ t đ c v i ươ ạ ượ
chi phí h p lý không.
(iii) Tính hi u l c: Có nghĩa là vi c đ t đ c các m c tiêu đã đ nh và k t qu d ki n. ượ ế ả ự ế
Ki m toán tính hi u l c ch th c hi n đ c khi các m c tiêu hay k t qu c a ho t ượ ế ả ủ
đ ng, ch ng trình, đ n v có th đo l ng đ c. Các m c tiêu hay k t qu này chính ươ ơ ị ườ ượ ế
là tiêu chí ki m toán c a KTV. Đây là v n đ quan tr ng nh t đ i v i KTV tham gia ấ ố
KTHĐ. KTV s nh n bi t đ c: Các m c tiêu do đ n v đ c ki m toán xác đ nh có ế ượ ơ ị ượ
chính xác nh th c t không; Các m c tiêu đó có d a trên các y u t và d báo đáng ư ự ế ế
tin c y không; Các m c tiêu đã đ t đ c m c đ nào; Các công c đ th c hi n ượ ở
m c tiêu có đ c l a ch n d a trên các phân tích c th đ i v i các công c thay th ; ượ ể ố ế
Đ n v đ c ki m toán đã có th a thu n th a đáng đ i v i vi c theo dõi tính hi u l c ơ ị ượ
c a các công c chính sách ch a.ủ ụ ư
KTNN là c quan ki m tra, xác nh n vi c qu n lý, s d ng tài chính công, tài s n côngơ ử ụ
và các ho t đ ng có liên quan đ n vi c qu n lý, s d ng tài chính công, tài s n công ế ử ụ
c a các đ n v thu c lĩnh v c công. Do đó, KTNN đóng vai trò quan tr ng trong vi c ơ ị
xác nh n tính đúng đ n, trung th c s li u n n c ngoài c a Chính ph nói chung ợ ướ
(trong đó có ngu n v n vay ODA) và trong vi c xác nh n tính đúng đ n, trung th c và ồ ố
h p lý c a cợ ủ
3.2. Đ c đi m c a d án đ u t s d ng v n ODA nh h ng đ n quy trình ư ử ưở ế
KTHĐ
V n ODA là kho n vay k t h p gi a “m t ph n cho vay u đãi” c ng v i “m t ph n ế ợ ữ ư ộ ầ
cho không”, trong đó y u t cho không có th đ c hi u là, ph n không hoàn l i ế ể ượ
ph n u đãi; trong đó ph n u đãi bao g m vay v i m c lãi su t th p, th i gian cho ầ ư ầ ư
vay dài, th i gian âm h n cao (ch tr lãi, ch a ph i tr g c), giá tr cho vay l n. ư ả ố
D án đ u t s d ng v n ODA có th hi u là t p h p các đ xu t c a Chính ph ư ử
Vi t Nam đ i v i các Nhà tài tr n c ngoài liên quan đ n vi c b v n trung và dài ợ ướ ế ỏ ố
h n đ đ u t xây d ng m i, m r ng ho c c i t o nh ng công trình nh m m c đích ư ở ộ
phát tri n kinh t , xã h i trong m t ho c nhi u giai đo n phát tri n c a Vi t Nam ế ể ủ
ng Th Đi p, 2012). ị ệ
Do đ c thù c a các d án đ u t s d ng v n ODA và m i lo i d án l i có n i dung, ư ử
tính ch t, đ c đi m, ngu n v n, quy đ nh,... khác nhau d n đ n ít hay nhi u nh ế ề ả
h ng đ n KTHĐ d án đ u t . C th :ưở ế ầ ư ụ ể
Th nh t, tính đa d ng c a các nhà tài tr và yêu c u trong các Hi p đ nh d án: Các ệ ị
d án s d ng v n ODA đ c tài tr ho c không hoàn l i ho c tài tr m t ph n và ử ụ ượ
vay ho c không tài tr v i lãi su t th p. Ngu n v n c a các d án đ u t th ng r t ợ ớ ư ườ
4
đa d ng, có th t Ngân hàng th gi i, Chính ph các n c,... và các yêu c u trong các ể ừ ế ướ
hi p đ nh tín d ng là khác nhau. Ngu n v n cũng có th đ c tài tr b ng ti n, hi n ể ượ ợ ằ
v t ho c c b ng ti n và hi n v t,... Chính vì lý do này mà các yêu c u c a các nhà tài ả ằ
tr là khác nhau; Quy đ nh trong Hi p đ nh tín d ng là khác nhau,... Do đó, đòi h i ệ ị
KTV khi th c hi n kh o sát l p k ho ch ki m toán ph i kh o sát, thu th p đ y đ ậ ế ạ ậ ầ
thông tin v c nhà tài tr , c ch tài chính và c ch ki m soát c a nhà tài tr làm ơ ế ơ ế
căn c xác đ nh tr ng tâm, r i ro ki m toán t đó xác đ nh n i dung, ph ng pháp ị ộ ươ
ki m toán.
Th hai, tính đa d ng v ngu n v n: Các d án đ u t s d ng v n ODA th ng bao ư ử ườ
g m 2 lo i ngu n v n chính là v n trong n c và v n ngoài n c (v n vi n tr không ồ ố ướ ướ
hoàn l i, v n vay u đãi). Do đó, KTV khi th c hi n kh o sát l p k ho ch ki m toán ư ậ ế ạ
c n thu th p đ y đ thông tin v c c u t ng ngu n v n theo Hi p đ nh, s th c hi n ề ơ ấ
t ng ngu n v n đ n th i đi m kh o sát, công tác ghi thu - ghi chi ngu n v n đ i ng, ồ ố ế ồ ố ố
dòng ti n đ i v i ngu n v n ODA. ố ớ
Th ba, tính đ c thù v lĩnh v c d án đ c tri n khai: Các d án ODA đ c tri n ự ự ượ ượ
khai t i nhi u lĩnh v c khác nhau nh y t , môi tr ng, năng l ng, giao thông, giáo ư ế ườ ượ
d c, ngân hàng, k toán, nông nghi p,... M i lĩnh v c mà d án đ c tri n khai có ế ượ ể
nh ng đ c thù nh t đ nh và tính ph c t p riêng có, phát sinh nhi u lo i nghi p v ứ ạ
r i ro khác nhau,... đi u này đòi h i KTV ph i hi u bi t sâu s c các ki n th c chung ả ể ế ế
v n n kinh t , t ng lĩnh v c ho t đ ng c a d án đ có th xác đ nh đ c các tr ng ề ề ế ượ
y u, r i ro ki m toán, t đó d đoán đ c nh ng kho n m c, nghi p v có kh năng ế ượ ệ ụ
sai sót cao, đ qua đó d đoán ra h ng ki m tra. Đi u này cũng ph n nào nh h ng ướ ả ưở
đ n vi c tri n khai th c hi n ki m toán qua các giai đo n KTHĐ.ế ự ệ
Th t , ư năng l c tri n khai th c hi n d án ODA: Do tính ch t đ c thù c a t ng d án ủ ừ
ODA. Do Ban Qu n lý d án đ c thành l p và tri n khai th ng do nh ng ng i ự ượ ườ ườ
ch a có nhi u kinh nghi m th c hi n, do đó, trong th i gian đ u th c hi n d án t n ư ự ệ ự ệ
t i nhi u sai ph m. Vì v y, KTV ph i r t th n tr ng, t n nhi u th i gian, công s c ả ấ
ki m toán thì m i có th xác nh n tính đúng đ n, trung th c và h p lý c a báo cáo ợ ủ
quy t toán v n đ u t ODA.ế ầ ư
3.3. Quy trình KTHĐ các d án đ u t s d ng v n ODA ư ử
Quy trình KTHĐ các d án đ u t s d ng v n ODA hi n t i ch a đ c ban hành ư ử ư ượ
chính th c b i KTNN, tuy nhiên các quy trình v n ph i tuân th quy trình ki m toán ứ ở
chung. Theo đó, quy trình KTHĐ d án s d ng v n ODA đ c tri n khai, theo S đ ử ụ ượ ơ ồ
1.
5
S đ 1: Quy trình ki m toán d án đ u t s d ng v n ODAơ ư ử
4. Ph ng pháp nghiên c uươ ứ
Đ đ t đ c m c đích và nhi m v nghiên c u đ ra, bài vi t s d ng các d li u s ể ạ ượ ế ử ụ ơ
c p và d li u th c p. D li u s c p đ c thu th p thông qua ph ng pháp ph ng ữ ệ ữ ệ ơ ượ ươ
v n sâu v i đ i t ng ph ng v n đ c l a ch n đ g i phi u ph ng v n là 15 KTV ượ ỏ ấ ượ ế ỏ ấ
Nhà n c là nh ng ng i tham gia tr c ti p vào cu c KTHĐ (tr c ti p ký /soát xét ướ ườ ự ế ế
ch t l ng cu c ki m toán. Do v y, có hi u bi t v quy trình KTHĐ cũng nh các ấ ượ ế ư
nhân t nh h ng đ n ch t l ng công vi c KTHĐ do chính h th c hi n, do đó ố ả ư ế ượ
đ m b o đ tin c y cho k t qu nghiên c u). M c tiêu ph ng v n nh m m c đích tìm ả ộ ế
hi u th c tr ng quy trình KTHĐ các d án đ u t s d ng v n ODA thu c v n vay ư ử
6
thông tin tài liệu
Quy trình kiểm toán hoạt động các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do Kiểm toán Nhà nước Việt Nam thực hiện dưới góc nhìn của Kiểm toán viên 1. Đặt vấn đề ODA được cho là một nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển kinh tế của Việt Nam. Tuy nhiên, có những rủi ro nhất định liên quan đến việc sử dụng các nguồn vốn này, đặc biệt là khả năng trả nợ. Chính vì vậy, Chính phủ cần tăng cường quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này để không những phát huy vai trò trong nền kinh tế mà còn tạo khả năng trả nợ; trong đó nhiệm vụ kiểm tra, giám sát sử dụng vốn ODA có vai trò, vị trí quan trọng. KTHĐ sẽ là một công cụ hữu hiệu để kiểm tra, đánh giá toàn diện và nâng cao tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong quá trình tiếp nhận, quản lý và sử dụng các
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×