DANH MỤC TÀI LIỆU
Quy trình kiểm toán tài sản cố định.
Quy trình ki m toán kho n m c tài s n c đ nh trong ki m toán báo cáo tài ố ị
chính
M c tiêu ki m toán đ i v i kho n m c tài s n c đ nh ố ị
Tài s n c đ nh luôn chi m t tr ng l n trong t ng giá tr tài s n c a đ n v ả ố ế ả ủ ơ
tuỳ thu c vào t ng ngành ngh , t ng lo i hình kinh doanh c a đ n v . Vì th , ề ừ ơ ế
trong m i tr ng h p, kho n m c tài s n c đ nh ph n ánh tình tr ng trang thi t ườ ố ị ế
b c s v t ch t k thu t c a doanh nghi p. Đi u này khi n cho kho n m c tài ơ ở ế
s n c đ nh tr thành m t kho n m c quan tr ng khi ti n hành ki m toán báo ố ị ế
cáo tài chính.
M t khác, do chi phí hình thành tài s n c đ nh r t l n và kh năng quay vòng ố ị
v n ch m nên vi c ki m toán kho n m c tài s n c đ nh s giúp cho ki m toán ố ị
viên đánh giá đ c tính kinh t và tính hi u qu c a vi c đ u t cho tài s n c ượ ế ả ủ ư
đ nh, t đó đ a ra đ c đ nh h ng đ u t và ngu n s d ng đ đ u t vào tài ư ượ ướ ư ử ụ ể ầ ư
s n c đ nh m t cách hi u qu nh t. ố ị
Vi c ki m toán kho n m c tài s n c đ nh s góp ph n phát hi n ra các sai sót ố ị
trong vi c xác đ nh chi phí c u thành nguyên giá tài s n c đ nh, chi phí s a ố ị
ch a, chi phí kh u hao tài s n. Nh ng sai sót trong vi c tính chi phí này th ng ả ữ ườ
d n đ n nh ng sai sót tr ng y u trên báo cáo tài chính.ẫ ế ế
Ch ng h n nh vi c trích kh u hao tài s n c đ nh vào chi phí th ng b trích ẳ ạ ư ườ ị
cao h n (ho c th p h n) th c t , t đó nh h ng đ n ch tiêu chi phí và l i ơ ơ ế ừ ưở ế
nhu n c a doanh nghi p. Vi c không phân bi t lo i chi phí s a ch a đ c ghi ậ ủ ữ ượ
tăng nguyên giá tài s n c đ nh v i chi phí s a ch a đ c tính vào chi phí s n ố ị ượ
xu t kinh doanh trong kỳ cũng d n đ n nh ng sai l ch trong kho n m c tài s n ẫ ế
c đ nh và kho n m c chi phí s n xu t kinh doanh.ố ị
1
Các kho n đ u t cho tài s n c đ nh vô hình nh quy n s d ng đ t, giá tr ư ư ề ụ ấ
b ng phát minh sáng ch , chi phí nghiên c u khoa h c th ng có nhi u sai sót, ế ọ ườ
gian l n và r t khó t p h p chi phí cũng nh đánh giá chính xác giá tr . Vì th , ậ ợ ư ế
kho n m c tài s n c đ nh th ng đ c quan tâm đ n trong các cu c ki m toán. ố ị ườ ượ ế
Tóm l i, ki m toán tài s n c đ nh chính là m t kho n m c quan tr ng trong ố ị
ki m toán báo cáo tài chính. Qua đó giúp ki m toán viên thu th p b ng ch ng ậ ằ
h p lý và đ y đ t o c s đ a ra ý ki n c a mình v vi c trình bày báo cáo tài ủ ạ ơ ư ế
chính có trung th c và h p lý trên các khía c nh tr ng y u hay không, đ ng th i ọ ế
giúp cho ki m toán viên đánh giá đ c tính h p lý c a doanh nghi p trong vi c ượ ợ ủ
đ u t kinh doanh, đ t v n cho doanh nghi p xây d ng k ho ch kinh doanh ư ể ư ế
m t cách khoa h c và hi u qu nh t. ả ấ
Quy trình ki m toán kho n m c tài s n c đ nh trong ki m toán ố ị
Quy trình ki m toán kho n m c tài s n c đ nh trong ki m toán báo cáo tài chính ố ị
t i các công ty ki m toán có th nhìn nh n thông qua 03 giai đo n c th sau: ụ ể
Giai đo n chu n b ki m toán ị ể
V ph n m m ki m toán: Trong b i c nh khoa h c công ngh ngày càng phát ố ả
tri n m nh m , vi c ng d ng máy móc vào trong công vi c, trong đ i s ng ệ ứ
hàng ngày s giúp con ng i gi m thi u chi phí, th i gian và nâng cao năng su t, ườ ả
ch t l ng cho công vi c. Lĩnh v c ki m toán cũng không ngo i l .ấ ượ ạ ệ
Trên th gi i, vi c các công ty ki m toán ng d ng tin h c vào quy trình ki m ế ớ
toán ngày càng ph bi n. Vi t Nam, tuy đã b t nh p ng d ng tin h c vào quy ế ị ứ
trình ki m toán, song tr 4 công ty l n trong nhóm Big 4 (E&Y, Deloitte, KPMG ừ ớ
và PWC), các công ty ki m toán còn l i là ch a xây d ng đ c cho mình m t ư ự ượ
ph n m m, t o b n s c riêng bi t. ả ắ
2
Kh o sát th c th cho th y, hi n nay công vi c ki m toán t i các công ty ki m ự ế ệ ể
toán đ c l p ch y u đ c th c hi n b ng th công, không có s h tr c a ủ ế ượ ự ỗ
ph n m m ki m toán chuyên d ng. Đi u này, khi n cho vi c th c hi n ki m ế ệ ự ệ
toán m t nhi u th i gian, d x y ra sai sót. Vi c l u tr thông tin v khách hàng ễ ả ư
cũng nh h s làm vi c c a ki m toán viên ch th c hi n trên gi y t không ư ồ ơ
thu n ti n cho công tác soát xét, tra c u, b sung thông tin đ ng th i d gây th t ờ ễ
l c.
V đánh giá h th ng ki m soát n i b : Vi c đánh giá h th ng ki m soát n i ố ể ố ể
b c a công ty khách hàng đ đ a ra k t lu n v tính hi u qu c a h th ng ộ ủ ư ế ả ủ
ki m soát n i b là m t công vi c r t quan tr ng h tr h u hi u cho quá trình ợ ữ
đánh giá r i ro ki m soát, g n v i t ng kho n m c, chu trình. ớ ừ
Nh ng thông tin thu th p đ c v khách hàng không ch giúp ki m toán viên ượ ề
đánh giá ban đ u v r i ro ki m soát mà còn có th giúp ki m toán viên nh n ề ủ
di n s b nh ng r i ro bao trùm kh năng nh h ng đ n toàn b cu c ki m ơ ộ ưở ế
toán và các r i ro đ c nh n di n đ i v i t ng kho n m c, chu trình c th . ượ ậ ệ ả ụ
Công vi c này th ng đ c các tr ng nhóm ho c ch nhi m ki m toán th c ườ ượ ưở ủ ệ
hi n, vì đi u này đòi h i kh năng xét đoán chuyên môn cao và am hi u v ể ề
khách hàng. Trên c s các k t qu , tr ng nhóm ki m toán rút ra đ c nh ng ơ ở ế ưở ượ
v n đ c n l u ý và hình thành nên k ho ch ki m toán chi ti t phù h p v i ề ầ ư ế ế
t ng khách hàng.
Tuy nhiên, vi c tìm hi u và thu th p thông tin c s , thông tin v nghĩa v pháp ơ ở
lý c a khách th ki m toán th ng đ c ti n hành m c đ s l c, ch y u ườ ượ ế ơ ượ ế
thông qua ph ng v n, quan sát và thu th p tài li u t n i b công ty. Vi c đánh ừ ộ
giá h th ng ki m soát n i b đ i v i kho n m c tài s n c đ nh th ng đ c ộ ố ườ ượ
th c hi n thông qua vi c ph ng v n hay s d ng b ng h i. Đi u này ti t ki m ử ụ ế
3
đ c th i gian ki m toán nh ng ch t l ng không cao và đôi khi không phù ượ ư ấ ượ
h p.
V xác l p m c tr ng y u: Đây là công vi c cu i cùng trong giai đo n l p k ế ạ ậ ế
ho ch ki m toán t ng quát do các tr ng nhóm ki m toán th c hi n, giám đ c ưở ự ệ
ki m toán là ng i soát xét cu i cùng. Các ch tiêu th ng đ c s d ng trong ườ ườ ượ ử ụ
vi c xác đ nh m c tr ng y u là l i nhu n k toán tr c thu , doanh thu hay ế ậ ế ướ ế
t ng tài s n.ổ ả
Tùy t ng cu c ki m toán, ki m toán viên s l a ch n nh ng ch tiêu t ng ng ừ ộ ữ ỉ ươ
đ xác đ nh m c tr ng y u cho phù h p. Tuy nhiên, vi c xác l p m c tr ng y u ứ ọ ế ứ ọ ế
th ng đ c d a trên kinh nghi m, hay phán đoán ch quan c a ki m toán viên,ườ ượ ự
đi u này đôi khi d n đ n tình tr ng s có k t qu v m c tr ng y u khác nhau ế ế ả ề ế
gi a các ki m toán viên, nh h ng t i vi c đ a ra k t lu n ki m toán. ưở ệ ư ế
V l p k ho ch ki m toán chi ti t cho kho n m c tài s n c đ nh: Th ng kê ề ậ ế ế
hi n có 06 sai sót ti m tàng luôn đ c xác đ nh là có kh năng x y ra trong b t ượ ị
kỳ m t cu c ki m toán. Đó là các sai sót ti m tàng liên quan đ n các giao d ch ộ ộ ể ế
(tính đ y đ , tính hi n h u, tính ghi chép, tính đúng kỳ) và các sai sót liên quan ầ ủ ệ ữ
đ n vi c l p báo cáo tài chính (tính đúng giá, tính trình bày).ế ệ ậ
Vi c l p k ho ch ki m toán chi ti t luôn đ c g n li n v i m c đích phát hi n ậ ế ạ ế ượ ề ớ
ra các sai sót ti m tàng trên. C th , v i chu trình ki m toán kho n m c tài s n ể ớ
c đ nh, vi c ki m tra tính đúng giá và tính trình bày c a các nghi p v liên quanố ị
đ n tài s n c đ nh, đ m b o cho vi c ghi nh n đ c tính toán m t cách chính ế ố ị ượ
xác, không b nh m l n.ị ầ
Hay ki m tra tính hi n h u và tính đ y đ đ i v i tài s n c đ nh đ đ m b o ủ ố ố ị ể ả
r ng tài s n c đ nh th c t và tài s n c đ nh ghi nh n trên s sách c a đ n v ố ị ế ố ị ơ
không có b t kỳ s khác bi t nào. Thông th ng, tài s n c đ nh có xu h ng ườ ố ị ướ
ghi nh n nhi u h n so v i th c t , tính hi n h u c a kho n m c tài s n c đ nh ơ ế ố ị
4
có kh năng b nh h ng cao. Do v y, ki m toán viên s t p trung các th t c ị ả ưở
vào vi c ki m tra tính hi n h u c a tài s n c đ nh. ố ị
Nhìn chung k ho ch ki m toán chi ti t cho kho n m c tài s n c đ nh c a các ế ế ố ị
công ty ki m toán đ c đánh giá là phù h p v i các m c tiêu ki m toán. Khi ượ ợ ớ
th c hi n ki m toán, các ki m toán viên s linh ho t áp d ng các th t c phù ủ ụ
h p v i th c t , không gò bó b t bu c ph i th c hi n h t t t c các th t c ế ế ủ ụ
trong ch ng trình ki m toán chi ti t.ươ ể ế
Đ ng th i, ki m toán viên cũng có th ti n hành các th t c ki m toán thay th ế ủ ụ ế
n u th t c g c trong ch ng trình ki m toán không th c hi n đ c. Ví d nhế ủ ụ ươ ượ ư
th t c ki m toán s d đ u kỳ có th đ c thay th b ng vi c ki m toán s ố ư ầ ể ượ ế ằ
d cu i kỳ và phát sinh trong kỳ t ng ng.ư ố ươ
Giai đo n th c hi n ki m toán ự ệ
Hi n nay các công ty ki m toán th ng khuy n khích ki m toán viên s d ng ườ ế ử ụ
các th t c phân tích h n là s d ng các th t c ki m tra chi ti t. Đ i v i kho nủ ụ ơ ủ ụ ế
m c tài s n c đ nh, các th t c phân tích ngang đ c áp d ng b ng cách so ủ ụ ượ
sánh giá tr tài s n c đ nh (nguyên giá, hao mòn lu k , giá tr còn l i) gi a kỳ ố ị ỹ ế
này v i kỳ tr c nh m phát hi n bi n đ ng b t th ng. ướ ế ộ ườ
Đ ng th i, ki m toán viên cũng áp d ng th t c phân tích d c nh so sánh t ủ ụ ư
su t l i nhu n trên t ng tài s n c đ nh, hay nguyên giá tài s n c đ nh trên t ng ố ị ố ị
tài s n gi a các kỳ. Khi th c hi n các so sánh, ki m toán viên c n tìm hi u và ự ệ
làm rõ tác đ ng c a các y u t gây nên s bi n đ ng đ ng nhiên đ i v i tài ế ố ế ươ ố ớ
s n c đ nh (hay còn g i là bi n đ ng h p lý) và ch ra nghi ng v sai ph m có ế ờ ề
th x y ra.ể ả
5
Trong giai đo n này, quan tr ng nh t là vi c ki m toán viên l a ch n mô hình ệ ể
phân tích đ xây d ng và đánh giá tài s n c đ nh. Có nhi u mô hình giúp ki m ố ị
toán viên có th đánh giá đ c tính trung th c và h p lý c a các kho n m c tài ượ ả ụ
s n c đ nh nh ng tùy vào t ng tr ng h p, t ng khách hàng c th mà ki m ố ị ư ườ
toán viên có th linh ho t v n d ng mô hình phân tích cho phù h p. ạ ậ
Khi xây d ng và phát tri n mô hình, ki m toán viên s k t h p gi a nh ng bi n ẽ ế ế
tài chính và bi n ho t đ ng đ đ a ra d đoán v nh ng s li u tài chính và s ế ể ư
li u ho t đ ng. Căn c vào m c đích c th c a vi c v n d ng th t c phân ủ ụ
tích và thông tin d li u đ ki m toán viên ti n hành xây d ng mô hình.ữ ệ ế
Vi c v n d ng các mô hình là nh m m c đích d đoán s li u cu i kỳ trên các ố ệ
tài kho n tài s n c đ nh hay đ d đoán v s thay đ i so v i năm tr c. Tùy ề ự ướ
vào lo i hình doanh nghi p, cũng nh đ i t ng khách hàng mà t ng mô hình s ư ố ượ
đ c l a ch n sao cho t i u nh t.ượ ố ư
Ví d , đ i v i khách hàng m i, l n đ u ki m toán nên ch a có các s li u tin ư ố ệ
c y nh s li u đã ki m toán năm tr c, do đó ki m toán viên l a ch n mô hình ư ố ướ
c tính d a vào k ho ch kinh doanh, k ho ch mua s m tài s n c đ nh trong ướ ế ạ ế ạ
năm và t l thay đ i c a s li u c a đ n v .ỷ ệ ơ
Đ i v i khách hàng th ng niên, vi c áp d ng mô hình c tính tài s n c đ nh ườ ướ ố ị
d a trên các ph ng pháp nh : Ph ng pháp ki m kê liên ti p, ph ng pháp ươ ư ươ ế ươ
Cách ti p c n theo Renuka Mahadevan và Noriyoshi Oguchi. Các công ty ki m ế ậ
toán cũng c n phát tri n mô hình theo h ng chi ti t hoá d li u và có th chi ướ ế ữ ệ
ti t thành nhi u mô hình nh h n đ tăng tính chính xác cho d đoán.ế ỏ ơ
Khi th c hi n th t c phân tích tài s n c đ nh, k thu t phân tích d a trên s ủ ụ
li u bình quân ngành ít đ c s d ng. Th c t này t n t i h u h t các công ty ượ ế ạ ở ế
ki m toán đang ho t đ ng t i th tr ng Vi t Nam. N u năm hi n hành là năm ị ườ ế
6
thông tin tài liệu
Quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục tài sản cố định Tài sản cố định luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của đơn vị và tuỳ thuộc vào từng ngành nghề, từng loại hình kinh doanh của đơn vị. Vì thế, trong mọi trường hợp, khoản mục tài sản cố định phản ánh tình trạng trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Điều này khiến cho khoản mục tài sản cố định trở thành một khoản mục quan trọng khi tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×