DANH MỤC TÀI LIỆU
Quy trình xử lý tài sản đảm bảo
Quy trình x lý tài s n đ m b o ả ả
Bài vi t tr ng tâm đi vào 3 n i dung chính nh sau:ế ọ ư
- S c n thi t c a tài s n đ m b o (TSĐB) đ i v i các Ngân hàng th ng m i ự ầ ế ươ
(NHTM) trong qúa trình cho vay v n.
-Quy trình x TSĐB và nh ng v n đ còn t n t i. ồ ạ
- Các gi i pháp nh m kh c ph c nh ng t n t i trong quy trình x TSĐB. ồ ạ
1. S c n thi t c a TSĐB đ i v i các NHTM trong quá trình cho vay v nự ầ ế
Vi c c p tín d ng cho các doanh nghi p th ng đ c d a trên c s phân tích, đánh ườ ượ ơ ở
giá năng l c tài chính và c s tin t ng vào doanh nghi p. Khi cho vay các NHTM ả ự ưở
luôn kỳ v ng khách hàng s l a ch n đ c ph ng án đ u t có hi u qu đ có th ẽ ự ượ ươ ư
hoàn tr c v n và lãi cho ngân hàng theo đúng th i h n quy đ nh. Tuy nhiên, v n đ ả ả
không đ n gi n nh v y khi mà th tr ng tài chính t i Vi t Nam v n ch a th c s ơ ư ậ ườ ư
phát tri n, tình tr ng đ u c còn di n ra ph bi n, các doanh nghi p ch a th c s k ơ ế ư ự ỷ
lu t đ i v i dòng ti n kinh doanh c a mình d n đ n vi c s d ng v n sai m c đích. ế ử ụ
M t nguyên nhân n a là khi nh ng y u t nh : uy tín, th ng hi u c a khách hàng ế ố ư ươ
trên th tr ng ch a đ c đánh giá m t cách đúng đ n hay trình đ và kh năng phân ị ườ ư ượ
tích đánh giá tình hình tài chính c a các cán b tín d ng các NHTM đ i v i khách ố ớ
hàng còn h n ch , ch a đ s t tin đ đ a ra k t lu n m t cách đ c l p, có đ tin ế ư ự ự ư ế
c y cao...
Đ i v i các doanh nghi p l n đ u tiên thi t l p quan h tín d ng v i khách hàng thì ế ậ
v n đ này càng khó khăn h n, cho nên đ có c s ch c ch n đ m b o thu h i n ấ ề ơ ơ ắ ả
lãi trong quá trình cho vay thì các t ch c tín d ng Vi t Nam xem xét nh ng gì hi n ổ ứ
h u nh t. Đó chính là các tài s n h u hình mà ch y u là tài s n c đ nh dùng đ đ m ủ ế ố ị ể ả
b o cho các kho n n vay.Vi c c p tín d ng s c m th y yên tâm h n r t nhi u n u ẽ ả ơ ế
nó đ c đ m b o b ng tài s n, nh t là các lo i tài s n có tính thanh kho n và giá tr ượ ả
cao. Vi c qu n lý các lo i tài s n cũng s d dàng h n khi các t ch c tín d ng n m ẽ ễ ơ
gi tài s n ho c gi nh ng gi y t s h u chúng và đ c nhà n c xác nh n. Đây ờ ở ượ ướ
chính là nguyên gi i thích t i sao các t ch c tín d ng coi TSĐB là y u t quan tr ng ế ố
r t quan tr ng trong quy t đ nh c p tín d ng c a mình. ế ị
Khi tài s n đ c th ch p, c m c t i các t ch c tín d ng, n u kho n vay c a doanh ượ ế ố ạ ế
nghi p đ u t ho t đ ng kinh doanh không mang l i l i nhu n và x y ra r i ro thì ư ạ ợ
ng i vay s b phát mãi tài s n đ thu h i n vay. Chính vì v y doanh nghi p ph i ườ ẽ ị
th n tr ng h n khi th c hi n quy t đ nh đ u t c a mình. N u doanh nghi p ho t ơ ế ư ủ ế
đ ng không có hi u qu và không có kh năng tr n thì đi u này đã gây r t nhi u khó ả ợ
khăn cho các t ch c tín d ng trong vi c gi i quy t các kho n n x u. Vì v y th c t ế ợ ấ ế
đang di n ra là các t ch c tín d ng xem vi c th m đ nh TSĐB là m t trong nh ng tiêu ổ ứ
chu n quan tr ng nh t trong quy t đ nh c p tín d ng c a mình. Trong đi u ki n th ế ị
tr ng tài chính ch a đ t đ c đ hoàn h o c n thi t, TSĐB là c ch t t nh t đ ườ ư ượ ế ơ ế ố
1
gi m thi u l a ch n b t l i nh m đ m b o an toàn trong ho t đ ng c a các t ch c ợ ằ ả ả
tín d ng Vi t Nam.(1)ụ ệ
2. Quy trình x lý TSĐB t i các NHTM và nh ng v n đ còn t n t i ồ ạ
Nguyên nhân các NHTM ph i x lý TSĐB c a khách hàngả ử
Trên th c t , các NHTM không bao gi mu n x lý TSĐB c a khách hàng, b i vì khi ự ế
x lý TSĐB có nghĩa là món vay đó không có hi u qu . Tuy nhiên ho t đ ng cho vay ạ ộ
c a các ngân h ng không ph i lúc nào cũng đ c ti n hành m t cách thu n l i mà có ượ ế ậ ợ
nh ng tr ng h p các NHTM b t bu c ph i x lý TSĐB c a khách hàng, v n đ này ườ ả ử
xu t phát t các nguyên nhân c b n nh sau: ơ ả ư
Th nh t, trong quá trình th m đ nh tr m t s ít khách hàng có ho t đ ng kinh doanh ộ ố
không hi u qu b t ngu n t các nguyên nhân nh : kinh doanh thua l , công n khó ả ắ ư
đòi, khó khăn do thay đ i c ch , thay đ i chính sách tăng tr ng c a Nhà n c thì ổ ơ ế ưở ướ
h u h t các kho n n x u b t ngu n t khâu th m đ nh h i h t, quá trình ki m soát ầ ế ấ ắ
m c đích s d ng v n vay không ch t ch và công tác ki m tra sau cho vay không ử ụ
đ c th c hi n đ y đ c a cán b tín d ng d n đ n không phát hi n k p th i nh ng ượ ủ ủ ế
khó khăn c a khách hàng ngay t khi v a nhen nhóm. Không ít khách hàng, khi đ c ừ ừ ượ
ki m tra v vi c s d ng v n sau khi vay cho bi t m t ph n v n vay th c s vào kinh ử ụ ế
doanh, ph n khác dùng cho m c đích khác nh : s a nhà, mua s m v t d ng, th m chí ư ử
là tiêu xài cá nhân... Đ n khi ph n v n đ u t kinh doanh thua l , không còn ngu n ế ầ ư
khác đ tr n ngân hàng, bu c NHTM ph i phát mãi tài s n c a khách hàng. ả ợ
Th hai, là ngu n cung c p thông tin, ngoài nh ng thông tin do khách hàng cung c p, ồ ấ
cán b tín d ng cũng g p nhi u khó khăn v i các kênh thông tin v khách hàng. R t ộ ụ ặ ề
khó ki m ch ng đ c toàn b nh ng thông tin mà khách hàng cung c p cho ngân hàng. ượ ộ ữ
Tâm lý m t s cán b mu n đ y ph n r i ro cho ngân hàng khác b ng cách ch cung ộ ố
c p thông tin t t v khách hàng đó khi ngân hàng b n h i thăm. Ngân hàng v n ch a ố ề ư
có s liên thông v i các c quan khác nh Thu , H i quan,... đ ki m ch ng nh ng ơ ư ế ể ể
thông tin tài chính do khách hàng cung c p. (2)
- Quy trình chung v x TSĐB t i các ngân hàng th ng m iề ử ươ
Ngh đ nh 163/2006/NĐ - Chính ph ban hành ngày 29/12/2006 v giao d ch b o đ m ị ị
và Ngh đ nh s 11/2012/NĐ - Chính ph ban hành 22/2/2012 v s a đ i, b sung m t ề ử
s đi u Ngh đ nh 163, đã quy đ nh t ng đ i đ y đ nh ng đi u kho n nh m b o ị ươ ằ ả
đ m th c hi n nghĩa v dân s và x TSĐB, đ c bi t là trong các tranh ch p dân s ự ệ ặ ệ
gi a ngân hàng và ng i đi vay. Có th khái quát quy trình x TSĐB t i các NHTM ườ ử ạ
theo s đ nh sau:ơ ồ ư
Th c t v x TSĐB các NHTM hi n nay cho th y, có hai d ng th ng g p, đó ế ề ử ư
là: TSĐB là đ ng s n và TSĐB là b t đ ng s n. ấ ộ
V i TSĐB là đ ng s n mà không ph i đăng ký quy n s h u (máy móc, dây chuy n ở ữ
2
s n xu t...) thì theo hai Ngh đ nh trên, ch c n căn c vào nh ng th a thu n trong h p ỉ ầ
đ ng tín d ng mà ngân hàng và ng i vay đã ký k t, ngân hàng đ c phép bán qua đ uồ ụ ườ ế ượ
giá, thu h i v n; n u còn th a ti n thì chuy n th ng vào tài kho n cho khách hàng là ồ ố ế
xong.
V i TSĐB là b t đ ng s n (đ t, tài s n trên đ t...) thì do các tài s n này đòi h i ph i ấ ộ
đăng ký quy n s h u và liên quan đ n ph m vi đi u ch nh nhi u b lu t khác. Gi ở ữ ế
đ nh, khách hàng không ch u ký vào h p đ ng chuy n nh ng nhà đ t cho ngân hàng ợ ồ ượ
thì không bao gi ngân hàng bán đ c đ thu h i n . ượ ồ ợ
Ngân hàng có th mang ra tòa nh ng khác v i tòa hình s , h u h t t i danh đ u đ c ư ế ộ ượ
quy đ nh khung hình ph t r t rõ trong lu t nên dù ch a x , m t ch ng m c nào đó, ư ử ở
v n có th hình dung đ c b n án m c nào. Nh ng v i tòa dân s thì không nh ượ ở ứ ư ư
v y, có khi m t v vi c nh ng phán quy t hai tòa r t khác nhau, th m chí đ i l p(3) ư ế ở
Nh ng t n t i trong quy trình x TSĐB ồ ạ
Trong quá trình x TSĐB n vay không ít các NHTM g p nhi u khó khăn mà nguyên ặ ề
nhân ch y u xu t phát t các v n đ nh sau:ủ ế ư
Th nh t, s ph i h p c a khách hàng khi th c hi n bàn giao tài s n trên th c t ự ế
th c hi n th t c pháp lý theo quy đ nh c a pháp lu t hi n hành đ x lý TSĐB. V n ủ ụ
đ này th c s r c r i n u quá trình th m đ nh c a cán b tín d ng không ti n hành ự ắ ế ế
m t cách k l ng d n đ n các v n đ phát sinh khi x lý tài s n, ch ng h n nh khi ỹ ưỡ ế ư
th m đ nh tài s n, cán b tín d ng ngân hàng không đi u tra xem cá nhân nào đang sinhẩ ị
s ng t i n i có tài s n th ch p, m i quan h v i bên vay v n nh th nào. Có nhi u ơ ế ệ ớ ư ế
tr ng h p tài s n đ c bên vay v n th ch p tuy nhiên bên vay v n còn nghĩa v n ườ ượ ế ụ ợ
đ i v i cá nhân đang sinh s ng t i tài s n th ch p, đ n khi x y ra quá h n x lý tài ố ạ ả ế ế
s n thì m i phát hi n ra…, đây ch là m t tr ng h p đi n hình trong r t nhi u tr ng ộ ườ ườ
h p d n đ n vi c tranh ch p khi n cho Ngân hàng không x lý đ c TSĐB.ơ ẫ ế ế ượ
Th hai, vi c áp d ng quy đ nh pháp lu t đi u ch nh và s ph i h p c a các c quan, ố ợ ơ
t ch c có liên quan: phòng công ch ng, văn phòng đăng ký quy n s d ng đ t, ử ụ
UBND đ a ph ng. Hi n t i trên đ a bàn thành ph , t i m t s phòng công ch ng t ươ ố ạ ư
c nh tranh và ph c v khách hàng đang có s linh đ ng m t s tr ng h p h s đi ườ ồ ơ
công ch ng thi u m t s ch ng t pháp lý d n đ n h s ch a hoàn thi n, cán b tín ế ế ồ ơ ư
d ng cam k t b sung tuy nhiên th i gian kéo dài d n đ n r i ro pháp lý đ i v i h s ế ế ồ ơ
th ch p TSĐB.ế ấ
Th ba, khi x TSĐB là b t đ ng s n theo ph ng th c bên nh n b o đ m nh n ươ ậ ả ả
chính tài s n ho c bên b o đ m bán tài s n thông qua bán đ u giá hay không thông qua ả ả
bán đ u giá thì khi th c hi n th t c công ch ng h p đ ng mua bán/chuy n nh ng ủ ụ ượ
m t s phòng công ch ng yêu c u ph i có thông báo gi i ch p c a bên nh n b o đ m. ậ ả ả
3
M t s phòng công ch ng yêu c u ph i th c hi n th t c xóa đăng ký giao d ch b o ủ ụ
đ m t i văn phòng đăng ký quy n s d ng đ t (4) ử ụ
Th t , trong th c t vi c x lý tài s n b o đ m đ thu h i n c a các NHTM cũng ư ế ả ả ả
g p nhi u v ng m c. V x lý tài s n b o đ m theo th a thu n gi a TCTD và bên ề ướ ả ả ả
b o đ m, Ngh đ nh 163/2006/NĐ-CP đã quy đ nh nguyên t c x lý tài s n b o đ m ả ả ả ả ả
th c hi n theo th a thu n c a các bên, n u không có th a thu n thì tài s n đ c bán ỏ ậ ế ỏ ậ ượ
đ u giá. Tuy nhiên, trong th c t , vi c TCTD t x lý tài s n b o đ m theo th a thu n ế ự ử
g p nhi u khó khăn do các trình t , th t c x lý còn ph thu c vào thái đ h p tác ủ ụ
c a bên b o đ m, bên gi tài s n, TCTD ch a đ c toàn quy n x lý tài s n b o đ m ả ả ư ượ ả ả ả
trong khuôn kh pháp lu t và vi c x lý tài s n đ m b o v n g p nhi u khó khăn do ả ả ả ẫ ặ
không ch do ý th c chây ỳ c a con n mà còn c l i t ngân hàng. ả ỗ
Đi n hình ch trong vòng m t tháng, ngân hàng NVB đã ký 5 kh c vay đ i v i m t ế ướ
khách hàng (ch a t ng quan h tín d ng v i ngân hàng) v i t ng giá tr g n 5 t đ ng, ư ỷ ồ
TSĐB là các s đ mang tên khách hàng này. Sau khi ng i này b tr n, ngân hàng m iổ ỏ ườ
nh c quan Công an can thi p. Trong quá trình xác minh, c quan công an phát hi n ờ ơ ơ
khách hàng trên đã cho các h dân vay m t s ti n r t nh so v i giá tr ngôi nhà, sau ố ề
đó, l a các h dân làm gi y chuy n nh ng gi y ch ng nh n quy n s d ng nhà đ t ượ ử ụ
cho mình đ mang th ch p vay ngân hàng g n 5 t đ ng r i b tr n. (5) ế ỷ ồ
- ng d ng kh o sát đ i v i m t s NHTM trên đ a bàn thành ph Đà N ngƯ ộ ố ă
Theo kh o sát v quy trình x lý TSĐB c a m t s chi nhánh NHTM c ph n trên đ a ộ ố
bàn thành ph Đà N ng, th c t cho th y r ng: Vi c x lý TSĐB đã đ c th c hi n ă ự ế ượ
theo Ngh đ nh 163/2006/NĐ-Chính ph ban hành ngày 29/12/2006 v giao d ch b o ị ị
đ m và Ngh đ nh s 11/2012/NĐ-Chính ph ban hành 22/2/2012 v s a đ i, b sung ề ử
m t s đi u Ngh đ nh 163 và hi n t i các ngân hàng th c hi n công tác th m đ nh tài ị ị
s n t ng đ i ch t ch , vi c quy t đ nh cũng nh x lý tài s n th ch p đ u qua hai ươ ế ư ử ế
b c ki m soát và phê duy t.ướ ể
Tr c khi th c hi n công tác gi i ngân, tài s n khách hàng th ch p cho Ngân hàng ướ ế ấ
đ u đ c công ch ng t i H p đ ng th ch p c m c tài s n các phòng công ch ng ượ ế ấ ầ
(hi n t i trên đ a bàn thành ph m t s Ngân hàng còn ch t ch h n v i quy đ nh ch ẽ ơ
đ c công ch ng t i phòng công ch ng nhà n c ch không công ch ng t i phòng ượ ứ ạ ướ ứ ạ
công ch ng t ). H p đ ng Công ch ng sau khi công ch ng xong đ c đăng ký giao ư ợ ồ ượ
d ch đ m b o t i Qu n n iTSĐB th ch p cho Ngân hàng. ả ạ ơ ế
Trong quy đ nh v x lý tài s n, m t s Ngân hàng còn ràng bu c đi u kho n y ề ử ả ủ
quy n cho ngân hàng đ c toàn quy n x lý mua bán giao d ch đ i v i tài s n c a ượ ố ớ
khách hàng, đi u này làm cho vi c phát mãi tài s n n u kho n vay có r i ro đ c d ế ượ ễ
dàng h n đ i v i ngân hàng. Tuy nhiên, y u t này cũng t o tác đ ng tâm lý khá tiêu ơ ế ố
c c đ n khách hàng vay v n.ự ế
3. Các gi i pháp nh m kh c ph c nh ng t n t i trong quá trình x lý TSĐB ồ ạ
4
Trong tình hình kinh t n c ta hi n nay, môi tr ng pháp lý v ch đ k toán, ki m ế ướ ườ ế ộ ế
toán tài chính đang trong quá trình hoàn thi n, vì th tính minh b ch, trung th c c a báo ế ự ủ
cáo tài chính, các thông tin c a khách hàng cung c p nhi u khi ch a đ tin c y theo ư ủ
đúng qui ch cho vay. Th c tr ng trên r t d d n đ n nguy c trong quá trình cho vay ế ễ ẫ ế ơ
là khi n các NHTM b m t v n, do đó khi cho vay có TSĐB có th đ c xem là công ế ể ượ
c c n thi t đ có th h n ch đ c tình tr ng r i ro này. Nh th c t cho th y, khi ụ ầ ế ế ượ ư ế
x y ra các v n đ trong quy trình x lý TSĐB đ u gây này h ng đ n các bên có liên ấ ề ưở ế
quan mà tr c ti p là các NHTM và ng i đi vay. V phía các NHTM, nguy c m t v n ế ư ơ ấ ố
ho c không h i thu h i đ c đ y đ v n đ u t ban đ u là tình tr ng th ng g p, v ượ ủ ố ư ườ
phía khách hàng là tình tr ng m t uy tín và phá s n. M c dù v n đ này đã đ c quy ấ ề ượ
đ nh rõ ràng trong Ngh đ nh 163/2006/NĐ-Chính ph (29/12/2006) v giao d ch b o ị ị
đ m và Ngh đ nh s 11/2012/NĐ-Chính ph (22/2/2012) v s a đ i, b sung m t s ề ử
đi u Ngh đ nh 163 nh ng xem ra th c t l i không đ c nh mong đ i c a các Ngân ư ế ạ ượ ư
hàng.
Tr c tình hình trên, nhóm các gi i pháp đ c đ a ra xem xét theo ý ki n c a cá nhân ướ ươ ư ế
ng i vi t nh sau:ườ ế ư
+ Th nh t,vi c đánh giá TSĐB cho món vay (bao g m vi c th m đ nh đi u ki n tài ứ ấ
s n th ch p, năng l c pháp lý c a ng i th ch p tài s n, đ nh giá tài s n, tính thanh ế ấ ườ ế ấ
kho n c a tài s n,…) là c n thi t trong tình hình hi n nay. Đ c bi t t đ u năm 2012 ế ừ ầ
sau khi Ngân hàng Nhà n c phân lo i 4 nhóm Ngân hàng v i các t l tăng tr ng tín ướ ỷ ệ ưở
d ng t ng ng là 17%, 15%, 8%, 0% thì đ ng nhiên s d n d n có s d ch chuy n ươ ươ ẽ ầ ự ị
khách hàng t các NHTM nhóm 3, 4 v các NHTM nhóm 1, 2. Và nh v y, h n lúc nào ư ậ ơ
h t c n ph i đ cao vai trò c a tài s n đ m b o t vi c tuân th t l xác đ nh cho ế ả ề ả ừ ệ
vay t i đa do H i s qui đ nh, ch ng h n nh : th m đ nh v trí, tính thanh kho n c a ẳ ạ ư ị ị
quy n s d ng đ t và tài s n g n li n trên đ t, h n ch ho c t ch i tài s n đ m b o ử ụ ế
là hàng hóa, máy móc thi t b khó qu n lý, thanh kho n th p,…ế ị
+ Th hai trong Ngh đ nh đã ban hành v giao d ch đ m b o nên h ng d n rõ ràng ị ị ướ
các th t c x TSĐB m t cách th ng nh t đ i v i các bên có liên quan. Làm nh ủ ụ ư
v y s phù h p h n v i hình th c pháp lý c a văn b n cũng nh yêu c u đ t ra. ậ ẽ ơ ư
Không nên quy đ nh quá chi ti t vào nh ng n i dung th a thu n gi a các bên, b i ế ậ ữ
nh ng n i dung nh v y không quy đ nh thì các bên cũng đã t th a thu n trong h p ư ậ
đ ng th ch p tài s n b o đ m. ế ấ
+ Th ba, xây d ngh th ng c s d li u chungtrong c n c v giao d ch b o đ m ơ ở ướ
giúp truy c p, đăng ký nhanh và cung c p thông tin k p th i v tài s n b o đ m.V n ả ả ả
đ tra c u v tình tr ng tài s n đ m b o đang nh th nào, đang tranh ch p, ki n t ng ư ế
hay đang trong quá trình x lý n … t t c thông tin khi đ c h th ng hóa s giúp cho ấ ả ượ
ngân hàng có thêm thông tin trong quá trình th m đ nh tài s n, do đó s gi m thi u đ n ẽ ả ế
5
m c t i đa r i ro khi c p tín d ng đ i v i khách hàng.ứ ố
Tr c th c tr ng kinh t hi n nay, các ch tr ng c a Chính ph cũng nh Ngân hàngướ ế ủ ươ ư
Nhà n c v tái c c u ngành, tái c c u NHTM, chính sách tài chính ti n t … s tác ướ ơ ấ ơ ấ
đ ng đ n ho t đ ng tín d ng c a các NHTM. Dù trong tình hu ng nào thì các bi n ế ạ ộ
pháp an toàn và nâng cao ch t l ng tín d ng v n là tiêu chí quan tr ng đ tăng năng ấ ượ
l c tài chính c a NHTM. V i nh n th c đó, bi n pháp v TSĐB trong cho vay hi n ớ ậ ứ
nay c n đ c coi tr ng và đánh giá đúng m c đ phòng ng a r i ro tín d ng. ượ ừ ủ
6
thông tin tài liệu
Quy trình xử lý tài sản đảm bảo Bài viết trọng tâm đi vào 3 nội dung chính như sau: - Sự cần thiết của tài sản đảm bảo (TSĐB) đối với các Ngân hàng thương mại (NHTM) trong qúa trình cho vay vốn. -Quy trình xử lý TSĐB và những vấn đề còn tồn tại. - Các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại trong quy trình xử lý TSĐB.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×