– Thực hiện kiểm toán, soát xét hồ sơ kiểm toán hoặc ký báo cáo kiểm toán và chịu trách
nhiệm về báo cáo kiểm toán và hoạt động kiểm toán của mình;
– Báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động kiểm toán của mình theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
– Tuân thủ quy định của Luật Kiểm toán độc lập và pháp luật của nước sở tại trong
trường hợp hành nghề kiểm toán ở nước ngoài;
– Chấp hành yêu cầu về kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán theo quy định
của Bộ Tài chính;
– Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
c) Các trường hợp mà KTV hành nghề không được thực hiện kiểm toán (Điều 19 Luật
Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12)
– Là thành viên, cổ đông sáng lập hoặc mua cổ phần, góp vốn vào đơn vị được kiểm
toán;
– Là người giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát hoặc là kế toán
trưởng của đơn vị được kiểm toán;
– Là người đã từng giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kế toán
trưởng của đơn vị được kiểm toán cho các năm tài chính được kiểm toán;
– Trong thời gian hai năm, kể từ thời điểm thôi giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành
viên ban kiểm soát, kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán;
– Là người đang thực hiện hoặc đã thực hiện trong năm trước liền kề công việc ghi sổ kế
toán, lập báo cáo tài chính hoặc thực hiện kiểm toán nội bộ cho đơn vị được kiểm toán;
– Là người đang thực hiện hoặc đã thực hiện trong năm trước liền kề dịch vụ khác với
các dịch vụ (gồm: ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính hoặc thực hiện kiểm toán nội bộ
cho đơn vị được kiểm toán) có ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV hành nghề theo quy
định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán;
– Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là người có lợi ích tài chính trực tiếp hoặc
gián tiếp đáng kể trong đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp kế toán, kiểm toán hoặc là người giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên
ban kiểm soát, kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán;
– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
d) Các hành vi nghiêm cấm đối với KTV, KTV hành nghề: (Khoản 1, 2 Điều 13 Luật
Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12)
2