DANH MỤC TÀI LIỆU
QUYẾT ĐỊNH (V/v: Quy chế lương thưởng, phụ cấp và chế độ cho cán bộ, CNV)


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ...... tháng ..... năm ......

 !"!#$%&'()*+,)$-
- Căn cứ chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…… ;
- Căn cứ vào điều lệ hoạt động của Cty …… …
- Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế của Công ty;

./0123$./1435316.07583
.9:;
Quy định về trả tiền lương, tiền thưởng cho nhân, bộ phận nhằm mục đích khuyến
khích người lao động hoàn thành tố công việc theo chức danh đóng góp quan trong
vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
Quy định về các khoản người lao động được nhận khi làm làm việc chính thức tại
công ty.
– Quy định về cách tính tiền thưởng, tiền lương của các khoản tiền lương và phụ cấp theo
lương.
– Thực thi theo đúng quy định của pháp luật về lao động về thưởng lương và chế độ dành
cho người lao động.
Đảm bảo đời sống cho người lao động trong Công ty, yên tâm làm việc, công tác đáp
ứng mức sống cơ bản cho người lao động trong công ty.
..<=>?>0@
– Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/6/2012.
– Luật việc làm số 38/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16/11/2013.
– Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014.
Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động được Chính phủ ban hành vào ngày 17/11/2016.
– Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
Biên bản họp Hội đồng thành viên ngày ........ về việc thông qua quy chế trả lương,
thưởng của công ty từ năm 2017.
Nội dung được quy định trong quy chế này bắt đầu hiệu lực thi hành kể từ ngày
được Sở Lao Động – Thương binh xã hội ban hành.
...>A9.?>B:3
– Áp dụng cho toàn thể người lao động làm việc tại công ty.
.8.B3
!"C
D33
EFC0!"G
mức lương trả cho người lao động làm hành chính trong điều kiện bình thường theo
thời gian làm việc thực tế trong tháng. Mức lương này được xác định theo quy định tại
Nghị đinh 153/2016/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng.
EFH0!"(I,J*EKLMN)E
Là mức tiền lương và phụ cấp theo lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-
BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật
chất.
EFO0!"PEQ
Được hưởng bằng 85% lương mức lương chính thức của công việc đó.
EFR0!"S*+
mức lương dành cho nhân trực tiếp làm công việc tính chất thời vụ, vụ việc,
những công việc được giao trong khoảng thời gian nhất định, theo khối lượng công việc
chi tiết qua hợp đồng khoán việc.
EFT+G !"
Sử dụng hình thức trlương theo thời gian làm việc thực tế trong tháng bằng ngày công
chấm chuẩn làm việc tháng.
EFU0!"VEEW
Được áp dụng cho tất cả nhân viên và các lãnh đạo tham gia làm việc tại công ty.
!"H
?X5YZ[\>]>:\>
Ngoài mức lương chính nhận được qua thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động thì
người lao động còn nhận được các khoản trợ cấp và phụ cấp như sau:
EF^>%&
^C_`WGiám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng kinh doanh, Kế toán trưởng được hưởng
phụ cấp trách nhiệm theo các mức sau:
_`W 3E+L( >IE+L( X*+a!# a!#b
SE`*W
Mức hưởng phụ
cấp trách nhiệm 3.500.000 đồng 2.500.000 đồng 1.500.000 đồng 2.000.000 đồng
^H&J!VE W*()G_*cEad W*()VE%-Sef(g W*
()ahiO+ được hưởng các loại phụ cấp sau:
_`W >%&LjE+
Ăn trưa Điện thoại Xăng xe
Giám đốc 730.000 đồng 1.000.000 đồng 550.000 đồng
Phó giám đốc 720.000 đồng 800.000 đồng 450.000 đồng
Kế toán trưởng 710.000 đồng 700.000 đồng 350.000 đồng
Trưởng phòng kinh
doanh 700.000 đồng 800.000 đồng 850.000 đồng
Nhân viên kế toán 680.000 đồng 500.000 đồng 350.000 đồng
Nhân viên kinh doan 680.000 đồng 300.000 đồng 350.000 đồng
Nhân viên bán hàng 680.000 đồng 300.000 đồng 350.000 đồng
Thủ quỹ 680.000 đồng 300.000 đồng 350.000 đồng
Thủ kho 680.000 đồng 300.000 đồng 350.000 đồng
Ghi chú:
– Mức hưởng trên tính cho 01 tháng làm việc đầy đủ theo ngày công hành chính.
Mức hưởng cụ thể được ghi trong Hợp đồng lao động hoặc quyết định của hội đồng
thành viên cho từng cá nhân.
Đây mức phụ cấp cao nhất mà người lao động được phân công làm việc theo các
chức danh trên có thể nhận được.
^O!VE W*()Sef(g W*()`!kEiO+VE%$S*+$PEQ-
được thỏa thuận các khoản phụ cấp cụ thể trong HĐLĐ.
EFlaf&
Mức hưởng cụ thể của từng lao động được ghi chi tiết trong Hợp đồng lao động hoặc
tại quyết định của hội đồng thành viên trong Công ty.
Tất cả lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) hợp đồng lao động từ 06
tháng trở lên được hưởng thêm khoản tiền hỗ tr thuê nhà từ 1.000.000 đến 2.000.000
đồng mỗi tháng.
EFm+S*Jn fES+
mC()Eo
– Người lao động: 1.000.000 đồng/người/lần.
– Vợ, chồng, bố mẹ, anh, chị, em ruột: 500.000 đồng/người/lần.
mH'pLHàng năm công ty tổ chức cho người lao động đi thăm quan, nghỉ mát,
thắng cảnh, du lịch tại địa điểm của do ban lãnh đạo công ty lựa chọn.
!"O
;]ZY0123
EFCi"q#G !"
EQG !"`rWah"q# Chính xác về số liệu, đảm bảo thời gian trả lương cho
người lao động đúng quy định.
sở tính lương cho người lao động: Căn cứ vào thời gian làm việc tại bảng chấm
công.
EF !"+sEF !"Gt>%&$af&I-HUMq' 'L
EQr
EFCCcaJ !"
Toàn thể nhân viên Công ty được chi trả tiền lương vào ngày cuối cùng của tháng.
EFCHEF !" 'LhLEV
Căn cứ theo cách tính quy đinh hiện hành của Bộ luật lao động như sau:
CHC0'LhL'*'!V
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 150% x Lượng giờ làm thêm
CHH0'LhL'*'uv
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 200% x Lượng giờ làm thêm
CHO0'LhL'*'0w$
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 300% x Lượng giờ làm thêm
EFCO+G
COCEFa*' 350.000 đồng/ngày
COHEF+'
Cán bộ đến công tác tại nơi núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sau hưởng phụ cấp
550.000 đồng/ngày.
Cán bộ công tác tại thành phố lớn như thành phố Nội, thành phố Hồ Chí Minh,
thành phố Đà Nẵng và các tỉnh đồng bằng, trung du hưởng phụ cấp 450.000 đồng/ngày.
Ngoài tiền phụ cấp lưu trú trên, người lao động sẽ được thanh toán tất cả chi phí ăn ở,
đi lại theo thực tế phát sinh (theo chứng từ xác nhận).
EFCR'o(!f!#h !"
CRCo0w$Theo quy định của Bộ luật lao động.
CRHxJySNghỉ 03 ngày.
CRO*S Nghỉ 01 ngày.
CRRWLzSKJ,hg$f-f*{g$*Nghỉ 03 ngày.
CRTo|Người lao động xin thôi việc đơn xin nghỉ phép chưa nghỉ phép
năm hoặc chưa được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày
chưa nghỉ này.
Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa hợp đồng lao động thì chưa
hưởng các chế độ của nhà nước quy định.
!"R
}:]8~•<30123
EFCT()M|p !"
Mỗi năm lãnh đạo công ty sẽ họp bàn xét tăng lương cho nhân viên một lần vào tháng 04
hàng năm.
Niên hạn đối tượng được xét tăng ơng: Những nhân viên đủ thâm niên 02 năm
hưởng một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần liền kề với ngày xét tăng lương mới) với
điều kiện là hoàn thành tố công việc được giao, không vi phạm quy định lao động.
Trường hợp vi phạm cho vào diện xét thì năm sau mới được xét nâng lương, với
điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.
EFCUu%M|y !"
Ban lãnh đạo Công ty sẽ họp công bố việc xét duyệt để xét duyệt. Những nhân viên
chưa được xét tăng lương thì Giám đốc Công ty sẽ giải thích cho cán bộ công nhân viên
yên tâm công tác.
EFC^9_yuWLjE,v !"
Nâng lương từ 10 đến 20% mức lương hiện tại tùy theo hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Mức này dựa vào thang bảng lương với quan bảo hiểm hội, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
!"T
8143
EFC^!#yLEh
Nhân viên m việc tại Công ty trên 03 năm sẽ mức thưởng được ban bố vào đợt chi
trả lương tháng cuối cùng trong năm.
Nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do Ban giám đốc giao được thưởng phần trăm doanh
thu hàng tháng, vượt doanh thu thì Giám đốc kinh doanh sẽ làm tờ trình về mức hưởng
cho từng nhân viên trình Ban giám đốc duyệt chuyển cho phòng toán trả cùng với
lương tháng.
EFCl!#€L •
Công ty nếu kinh doanh lãi sẽ trích lợi nhuận để thưởng tặng quà cho nhân viên, mức
thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận của từng năm.
EFCm!#'S+$B!" •$'E‚$0W*
()
thông tin tài liệu
QUYẾT ĐỊNH (V/v: Quy chế lương thưởng, phụ cấp và chế độ cho cán bộ, CNV)
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×