DANH MỤC TÀI LIỆU
RỄ CỌC VÀ RỄ CHÙM
Sinh học 6
CHƯƠNG 2: RỄ
Bài 8: CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
-Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm,
-Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Một số rễ cây
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Giải thích cơ chế phân chia của TB?
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước muối khoáng hoà
tan. Không phải tất cả các loại cây đều có cùng một rễ. Vậy có các loại rễ
nào? Cấu tạo ra sao?
b/ Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt Động 1:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Nhận xét ý thức của lớp.
GV: Treo tranh h 9.1A .
Yêu cầu hs thảo luận những cây mình
mang theo tên phân chia
chúng thành hai nhóm như h9.1A
HS: Thực hiện, HS khác trình bày,
nhận xét, bổ sung
GV: Kết luận
Hướng dẫn học sinh sắp xếp lại các
loại rễ cây vào 2 nhóm trên
Rễ cọc có đặc điểm gì?
I. Các loại rễ:
- Cây có hai loại rễ chính:
+ Rễ cọc: gồm một rễ cái to,
khỏe và các rễ con mọc xiên ra
Ví dụ:
+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ con
bằng nhau mọc ra từ gốc thân
Ví dụ:
Sinh học 6
HS: Phát biểu
Rễ chùm có đặc điểm gì?
HS: Trả lời
GV: yêu cầu hs thảo luận từng đôi, làm
bài tập trong sách giáo khoa tr.29
tr.30?
HS: Thực hiện
Báo cáo + bổ sung
GV: Kết luận.
Yêu cầu học sinh kể tên những cây
rễ chùm và rễ cọc?
HS: Phát biểu
GV: nhận xét
Hoạt Động 2:
GV: Treo tranh hình 9.3.
Yêu cầu hs quan sát hình đối chiếu
bảng bên đặc điểm các miền của rể
chức năng của các miền.
Rễ mấy miền? Đó những miền
nào?
HS: Trả lời + lên chỉ tranh
GV: Chức năng của mỗi miền?
HS: Phát biểu
GV: Giải thích miền nào quan trọng
nhất? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: kết luận
II. Các miền của rễ:
Rễ có bốn miền:
- Miền trưởng thành: chức
năng dẫn truyền.
- Miền hút: hấp thụ nước
muối khoáng.
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ
dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở cho
đầu rễ.
4. Củng cố: (4 Phút)
-Đọc ghi nhớ
-Giới thiệu “Em có biết”
-Rễ gồm mấy miền? Chức năng của miền?
5. Dặn dò: (1 Phút)
-Trả lời câu hỏi Sgk.
-Làm bài tập 1 trang 31
-Bài mới: Kẽ bảng trang 32
-Miền hút gồm những bộ phận nào? Cấu tạo, chức năng ra sao?
thông tin tài liệu
RỄ CỌC VÀ RỄ CHÙM Các loại rễ: - Cây có hai loại rễ chính: + Rễ cọc: gồm một rễ cái to, khỏe và các rễ con mọc xiên ra Ví dụ: + Rễ chùm: gồm nhiều rễ con bằng nhau mọc ra từ gốc thân Ví dụ: . Các miền của rễ: Rễ có bốn miền: - Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền. - Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng. - Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra. - Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×