DANH MỤC TÀI LIỆU
sát khuẩn, trị giun sán bằng hạt bí ngô
H t bí ngô phòng ng a b nh tim m ch ừ ệ
H t ngô còn g i nam qua t hay nam qua nhân ho c b ch qua t , tên khoa h c ặ ạ
Semen cucurbitae Moschatae, dùng làm thu c đ c ghi đ u tiên trong sách B n th oố ượ
c ng m c th p di nhân h t c a qu ngô tên th c v t Cucurbita moschataươ ạ ủ
Duch, thu c h b u bí (Cucurbitaceae). ọ ầ
Đông y cho r ng h t ngô v ng t, tính bình, đi vào các kinh v đ i tr ng. Các ạ ườ
y th c cũng ghi r ng: ng t, bình (sách L c xuyên b n th o); quy kinh tỳ, v (sáchư ổ
Th c d ng Trung y h c); v ng t, tính ôn, quy kinh v đ i tràng (sách Hi n đ i th c ị ạ
d ng Trung d c).ụ ượ
Y h c c truy n cho r ng h t ngô công hi u sát khu n, tr giun sán. Các y văn cọ ổ
cũng vi t "tr c tr thao trùng (sán taenia)" (Sách Hi n đ i th c d ng Trung d c); trế ự ụ ượ
giun đũa (sách An huy d c tài); còn sách Trung d c th c đ giám: "sao r i s c u ng,ượ ượ ồ ắ
tr chân tay phù sau sinh, b nh ti u đ ng". Li u h t ngô s d ng thông th ng t ể ườ ề ạ ườ
60 - 120g/ngày, đ c v ho c b v giã nát hòa v i n c sôi đ ngu i u ng. L u ý ớ ướ ộ ố ư
không lu c chín h t bí vì nh v y s không còn tác d ng. ư ậ
Ng i ta đã phân tích thành ph n ch a trong h t ngô th y ch y u ch tườ ủ ế
cucurbitine, caroten, vitamin A, B1, B2, C, d u béo, protid... Đ c bi t h n trong h t ệ ơ
ngô ch a ch t đ c hi u delta 7-phytosterol các lo i d u th c v t nh đ u ầ ự ậ ư
nành, d u h ng d ng, d u ôliu không có. Đây ch t công hi u ng a ch ng x ướ ươ ệ ừ ứ ơ
v a đ ng m ch vành r t t t. Do đó t i nhi u qu c gia châu Âu, t l ng i m c béo ỷ ệ ườ
phì, huy t áp tim m ch tăng đ t bi n thì vi c s d ng h t ngô trong kh u ph nế ế ử ụ
ăn nh m ng a ch ng phì đ i tuy n ti n li t, x v a đ ng m ch đã cho nh ng k t qu ế ề ệ ơ ế
r t. Ngoài ra còn thu c làm tăng s a cho ph n sau sinh. G n đây nhi u nghiên ụ ữ
c u còn cho th y trong h t bí ngô ch a nhi u magie. Song theo các nhà khoa h c Pháp, ứ ề
khi nam gi i l ng magie trong máu cao th làm gi m t i 40% nguy c t vong ượ ơ ử
so v i nh ng ng i l ng magie huy t th p h n. Đàn ông tiêu th ch t này trong ườ ượ ế ơ ụ ấ
ngày trung bình 353mg, nh ng khi cao nh t cũng ch m c d i 420mg. Chúng taư ỉ ở ướ
th ăn h t ngô c v l i cho nhi u ch t x . Tuy nhiên khi h t ngô rang chín, ỏ ạ ơ
l ng magie còn t n t i m c 150mg/1ounce. Các k t qu nghiên c u d c hi nượ ạ ở ế ượ
đ i cho th y n c s c và b t nhân h t bí ngô có tác d ng làm tê li t sán dây bò và l n; ướ ắ
nh ng ch y u đo n gi a đo n cu i, do đó khi cùng s d ng v i h t cau s ư ủ ế ở ử ụ
tác d ng h p đ ng. ợ ồ
D i đây xin gi i thi u nh ng ph ng thu c tr li u có hi u qu t h t bí ngô.ướ ệ ữ ươ ệ ả
Làm tăng s a cho s n ph sau sinh: m i l n u ng 15 - 20g h t bí ngô, ngày u ng 2 l n ỗ ầ
vào bu i sáng t i. Cách làm: b v h t l y nhân giã nát hòa v i n c u ng khi đói ỏ ỏ ạ ướ
b ng. C n u ng li n 3 - 5 ngày s hi u qu . L u ý c n u ng h t s ng m i hi u ầ ố ư ầ ố
nghi m (T p chí Trung y 1966).ệ ạ
Tr sán bò, sán l n (sán dây taenia saginata): H t ngô s ng b v tán b t, ng i l n ỏ ỏ ườ
60 - 80g, tr em d i 15 tu i 30 - 50g/l n/ngày; u ng vào lúc đói bu i sáng s m, sau 2ẻ ướ
gi u ng ti p n c s c h t cau (ng i l n 60 - 80g, tr em d i 15 tu i 30 - 60g), sauờ ố ế ướ ườ ướ
30 phút l i u ng thu c t y sulfat mangesi (ng i l n 60ml, tr em 20 - 40ml) (theo T p ườ ớ
chí b nh nhi m và ký sinh trùng Trung Hoa).ệ ễ
Ngoài ra th t qu và cu ng bí ngô cũng là v thu c:ị ả ị ố
Tr nh c đ u: Dùng th t qu bí ngô t 100 - 200g n u canh ăn th ng xuyên. ứ ầ ườ
Gây nôn, gi i đ c th t, cá, tr đ m: L y cu ng qu bí ngô tán nh , m i l n u ng 1 - 2g ị ờ
b t s hi u nghi m.ộ ẽ
thông tin tài liệu
sát khuẩn, trị giun sán bằng hạt bí ngô Hạt bí ngô còn gọi là nam qua tử hay nam qua nhân hoặc bạch qua tử, tên khoa học Semen cucurbitae Moschatae, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo cương mục thập di là nhân hạt của quả bí ngô có tên thực vật là Cucurbita moschata Duch, thuộc họ bầu bí (Cucurbitaceae). Đông y cho rằng hạt bí ngô có vị ngọt, tính bình, đi vào các kinh vị và đại trường. Các y thư cổ cũng ghi rằng: ngọt, bình (sách Lục xuyên bản thảo); quy kinh tỳ, vị (sách Thực dụng Trung y học); vị ngọt, tính ôn, quy kinh vị đại tràng (sách Hiện đại thực dụng Trung dược). Y học cổ truyền cho rằng hạt bí ngô có công hiệu sát khuẩn, trị giun sán. Các y văn cổ cũng viết "trực trừ thao trùng (sán taenia)" (Sách Hiện đại thực dụng Trung dược); trị giun đũa (sách An huy dược tài); còn sách Trung dược thực đồ giám: "sao rồi sắc uống, trị chân tay phù sau sinh, bệnh tiểu đường". Liều hạt bí ngô sử dụng thông thường từ 60 - 120g/ngày, để cả vỏ hoặc bỏ vỏ giã nát hòa với nước sôi để nguội uống. Lưu ý không luộc chín hạt bí vì như vậy sẽ không còn tác dụng.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×