DANH MỤC TÀI LIỆU
sinh học 11 các hình thức hô hấp
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt HH.
- Nêu được các cơ quan HH của động vật ở nước và ở cạn.
- Giải thích được tại sao động vật sống dưới nước trên cạn khả
năng trao đổi khí hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 SGK.
- Máy chiếu.
- PHT
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa
thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Hô hấp là gì?
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, trả lời câu hỏi:
- Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả
lời đúng về hô hấp ở động vật.
TT2: HS nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung kết
luận.
* Hoạt động 2: Bề mặt trao đổi khí.
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, trả lời câu hỏi:
- Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng
ntn?
- Đặc điểm nguyên tắc trao đi khí
qua bề mặt hô hấp?
I. Hô hấp là gì?
- HH tập hợp những quá trình, trong đó
thể lấy O2 từ bên ngoài vào đẻ oxi hóa
các chất trong tế bào giải phóng năng
lượng cho các hoạt động sống, đồng thời
thải CO2 ra ngoài.
- Động vật ở nước HH bằng mang, động vật
trên cạn HH bằng phổi.
II. Bề mặt trao đổi khí:
- Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả
trao đổi khí.
- Đặc điểm bề mặt trao đổi khí:
+ Diện tích bề mặt lớn.
+ Mỏng và luôn ẩm ướt.
+ Có rất nhiều mao mạch.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
TT2: HS nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung kết
luận.
* Hoạt động 3: Các hình thức hô hấp.
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
mục III, quan sát hình 17.1, 17.2, 17.3,
17.4, 17.5 hoàn thành phiếu học tập:
- PHT
Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại
diện
Hô hấp qua
bề mặt cơ thể
hấp bằng
hệ thống ống
khí
hấp bằng
mang
hấp bằng
phổi
- Quan sát hình 17.1, 17.2 hãy tả
quá trình trao đổi khí giun đất côn
trùng.
- Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bảo
hiệu quả trao đổi khí, hãy giải tại sao
trao đổi khí các xương đạt hiệu quả
cao và phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu
quả của động vật trên cạn?
TT2: HS nghiên cứu SGK hoàn
thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung kết
luận.
+ Có sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí.
- Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán.
III. Các hình thức hô hấp:
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể:
- Động vt đơn bào hoặc đa bào bậc thấp có
hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí:
- Hệ thống ng khí được cấu tạo từ những
ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân
nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào
của cơ thể.
3. Hô hấp bằng mang:
- Cấu tạo:
+ Gồm cung mang và các phiến mang.
+ Có mạng lưới mao mạch phân bố dày
đặc.
- Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí,
xương còn thêm 2 đặc điểm làm tăng
hiệu quả trao đổi khí là:
+ Miệng diềm nắp mang phối hợp
nhịp nhàng giữa để tạo dòng nước lưu
thông từ miệng qua mang.
+ Cách sắp xếp của mao mạch trong
mang giúp cho dòng máu chảy trong mao
mạch song song ngược chiều với dòng
nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
4. Hô hấp bằng phổi:
- Động vt sống trên cạn thuộc lớp sát,
Chim, Thú quan trao đổi khí phổi.
không khí đi vào đi ra khỏi phổi qua
đường dẫn khí.
- Sự thông khí phổi của sát, chim
thú chủ yếu nhờ các hp co dãn làm
thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc
lồng ngực. Sự thông khí phổi của lưỡng
nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm
miệng.
4. Củng cố:
- Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết. Tại sao?
- Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng, cá, lưỡng cư,
bò sát, chim và thú được thực hiện ntn?
- quan hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu
quả nhất?
a. Phổi của động vật có vú,
b. Phổi của ếch nhái
c. Phổi của bò sát
d. Da của giun đất
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết
thông tin tài liệu
sinh học 11 các hình thức hô hấp 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể: - Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể. 2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí: - Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào của cơ thể. 3. Hô hấp bằng mang: - Cấu tạo: + Gồm cung mang và các phiến mang. + Có mạng lưới mao mạch phân bố dày đặc.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×