Bài 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
- Kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật.
+ Trình bày được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính và vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người.
- Kỹ Năng: Kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Thái độ: Nắm vững cơ sở khoa học và biết ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật vào trồng trọt.
- Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức.
- Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh ảnh phóng to.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC.
- Các khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.
- Cơ sở khoa học của các phương pháp nhân giống sinh dưỡng nhân tạo: chiết cành, giâm cành, ghép mắt, ghép cành, nuôi cấy tế bào và mô thực vật,…
- Vai trò của sinh sản vô tính đối với sự phát triển của thực vật và đối với đời sống con người.
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung ghi bảng |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung về sinh sản GV: Thế nào là sinh sản? Ở thực vật có những kiểu sinh sản nào? Cho ví dụ minh họa. HS: Nghiên cứu SGK trang 159, trả lời.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sinh sản vô tính ở thực vật.
GV: Sinh sản vô tính ở trhực vật là gì? Cơ sở của sinh sản vô tính ở thực vật là gì? HS: Nghiên cứu thông tin SGK và kiến thức sinh học lớp 10 để trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
GV: Thế nào là sinh sản bằng bào tử? Cho ví dụ về một số thực vật sinh sản bằng bào tử. Nêu con đường phát tán của bào tử. HS: Quan sát hình 41.1, thảo luận và trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
GV: Thế nào là sinh sản sinh dưỡng? Nêu các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật. HS: Quan sát hình 41.2, thảo luận và trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung kiến thức.
GV: Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và kiến thức lớp dưới để trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
GV: Vai trò, ý nghĩa của sinh sản vô tính đối với thực vật và con người là gì?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
|
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN. - Sinh Sản: Là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. - Các hình thức sinh sản ở thực vật: + Sinh sản vô tính + Sinh sản hứu tính II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT. 1. Sinh sản vô tính ở thực vật là gì? - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ. - Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân. 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật a. Sinh sản bằng bào tử - Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. - Ví dụ: Rêu, dương xỉ. - Các giai đoạn sinh sản bằng bào tử/H 41.1 b. Sinh sản sinh dưỡng: - Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận của cơ thể mẹ (thân, lá, rễ). - Các hình thức sinh sản sinh dưỡng: + Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. (thân bò, thân rễ, thân củ, rễ cũ, lá…) + Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo (nhân giống vô tính). 3. Phương pháp nhân giống vô tính: - Ghép chồi và ghép cành. - Chiết cành và giâm cành. - Nuôi cấy tế bào và mô thực vật. 4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người. a. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài. b. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người. + Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người + Nhân nhanh giống cây trồng + Tạo giống cây sạch bệnh + Phục chế giống quý đang bị thoái hóa + Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp |
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK