Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ
quan quang hợp.
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2
→ hoàn thành PHT
Tên cơ quan
Đặc
điểm cấu
tạo
Chức
năng
Bề mặt lá
Phiến lá
Lớp biểu bì dưới
Lớp cutin
Lớp tb mô giậu
Lớp tb mô khuyết
- Lá có cấu tạo thích nghi với chức
năng quang hợp ntn?
TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn
thành PHT, trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
TT4: GV yêu cầu HS quan sát hình
8.3, hoàn thành PHT :
Các bộ phận
của lục lạp Cấu tạo Chức
năng
Màng
Tilacoit
Chất nền
TT5: HS quan sát hình 8.3→ hoàn
thành PHT
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
TT7: Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục
II. 3 SGK, trả lời câu hỏi:
II. Lá là cơ quan quang hợp:
1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi
với chức năng quang hợp:
a. Hình thái:
- Diện tích bề mặt lớn: hấp thụ được nhiều
ánh sáng mặt trời.
- Phiến lá mỏng: thuận lợi cho khí khuếch
tán vào và ra được dễ dàng.
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng
giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong
lá đến lục lạp.
b. Giải phẫu:
- Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp phân
bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của
lá để trực tiếp hấp thụ được các tia sáng
chiếu lên trên mặt lá.
- Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn so với
mô giậu nằm ngay ở mặt dưới của phiến lá.
Trong mô xốp có nhiều khoang rỗng tạo
điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán
đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.
- Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào
nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây.
- Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục
lạp là bào quan quang hợp.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp:
- Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố
quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
- Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng
quang phân li nước và quá trình tổng hợp
ATP trong quang hợp.
- Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối
3. Hệ sắc tố quang hợp:
- Hệ sắc tố quang hợp gồm:
+ Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh
sáng chuyển thành năng lượng trong ATP