DANH MỤC TÀI LIỆU
Sinh hoc 12 Bài tập di truyền
Bài 15. BÀI TẬP CHƯƠNG I - II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về sở vật chất - chế di truyền
và biến dị cùng các quy luật di truyền.
2. Kĩ năng:
- Biết cách ứng dụng toán xác suất vào giải các bài tập di truyền.
- Thông qua việc phân tích kết quả lai: Biết cách nhận biết được các
hiện tượng tương tác gen; phân biệt được phân li độc lập với liên kết -
hoán vị gen; nhận biết được gen nằm trên NST thường, NST giới tính
hay gen ngoài nhân.
- Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết giải các bài tập di truyền.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá, giải các bài
toán sinh học.
II. CHUẨN BỊ.
- Hình ảnh về cấu trúc ADN theo nguyên tắc bổ sung, cơ chế phiên mã,
giải mã ...
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập hoặc bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP : vấn đáp tái hiện kiến thức
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài giảng.
3. Bài mới:
A. Phương pháp giải bài tập di truyền (chương II):
a. Cách giải bài tập lai một cặp tính trạng:
Phép lai một cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li, trội không
hoàn toàn, tương tác gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền liên
kết giới tính.
* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2.
Đề bài cho biết TT là trội, lặn hay trung gian hoặc gen qui định TT (gen
đa hiệu, tương tác giữa các gen không alen, TT đa gen...) KH của P.
Căn cứ vào yêu cầu của đề (xác định F1 hay F2), ta suy nhanh ra KG của
P. Từ đó viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH của
F1 hay F2.
dụ tỉ lệ KH 3:1 (trội hoàn toàn), 1:1 (lai phân tích), 1:2:1 (trội không
hoàn toàn), 9:7 (tương tác gen không alen)...
* Xác định KG, KH của P:
Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH F1 hoặc F2. Căn cứ vào KH
hay tỉ lệ của nó ta nhanh chóng suy ra KG và KH (nếu đề bài chưa cho).
dụ: Nếu F1 tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị hợp tử, hay 1:1 thì một bên P
thể dị hợp, bên còn lại thể đồng hợp lặn, nếu F2 tổng t lệ KH
bằng 16 tùy từng tỉ lệ KH xác định kiểu tương tác gen không alen
cụ thể.
b. Cách giải bài tập lai nhiều cặp tính trạng:
Phép lai hai hay nhiều cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li
độc lập, di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn.
* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2.
Đề bài cho qui luật di truyền của từng cặp TT các gen chi phối các
cặp TT nằm trên cùng một NST hoặc trên các NST khác nhau. Dựa vào
dữ kiện đề đã cho ta viết đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ
KG và KH ở F1 hoặc F2.
* Xác định KG, KH của P:
Đề bài cho biết số lượng thể hoặc tỉ lệ các KH F1 hay F2. Trước hết
phải xác định qui luật di truyền chi phối từng cặp TT, từ đó suy ra kiểu
gen ở P hoặc F1 của cặp TT. Căn cứ vào tỉ lệ KH thu được của phép lai để
xác định qui luật di truyền chi phối các TT:
- Nếu tỉ lệ mỗi KH bằng tích xác suất của các TT hợp thành nó thì các TT
bị chi phối bởi qui luật phân li độc lập.
- Nếu tỉ lệ KH 3:1 hoặc 1:2:1 thì các cặp TT di truyền liên kết hoàn
toàn.
- Nếu tỉ lKH không ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính trạng di
truyền liên kết không hoàn toàn.
B. Gợi ý đáp án bài tập chương I trang 64:
1/65:
a) Mạch khuôn 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’
Mạch bổ sung 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’
mARN 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’
b) Có 18/3 = 6 codon/mARN.
c) Các bộ ba đối của tARN đối với mỗi codon: UAU GGG XAU
GUA AUG GGX.
3/65:
Đoạn chuỗi polipeptit: Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg
mARN: 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’
ADN: - Mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’
- Mạch bổ sung: 5’AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’
6/65 : Theo đề ra, 2n = 10 -> n = 5. Số lượng thể ba tối đa là 5 không tính
đến trường hợp thể ba kép.
C. Gợi ý đáp án các bài tập chương II SGK:
2/66: Cần phải sử dụng qui luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.
a. Tỉ lệ KH trội về gen A 1/2, về gen B 3/4, về gen C 1/2, về gen
D là 3/4 và về gen E là 1/2 . Do vậy tỉ lệ đời con có tỉ lệ KH trội về tất cả
5 tính trạng sẽ bằng:
1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.
b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ sẽ bằng 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.
c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố sẽ bằng: 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2.
6/67: C
7/67:D
4. Củng cố:
- Nêu cách nhận biết các qui luật di truyền.
- GV tóm nhận xét tiết học, ý thức chuẩn bị bài tập của học sinh.
5. Dặn dò:
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Làm bài tập còn lại của bài Ôn tập chương I, II
thông tin tài liệu
Sinh hoc 12 Bài tập di truyền a) Mạch khuôn 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ Mạch bổ sung 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ mARN 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ b) Có 18/3 = 6 codon/mARN. c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU GGG XAU GUA AUG GGX. 3/65: Đoạn chuỗi polipeptit: Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg mARN: 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’ ADN: - Mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’ - Mạch bổ sung: 5’AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×