từ (các, những, mấy) ntn?
- HS: Trả lời
? Tìm các từ chỉ ý nghĩa tổng lượng?
GV chốt: Lượng từ là những từ chỉ
lượng ít hay nhiều của sự vật. Có 2 loại:
+ Lượng từ chỉ tổng lượng và toàn thể:
Tất cả, toàn thể, tất thảy...
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa và tập hợp hay
phân phối: những, mọi, mỗi, từng, nơi,
vài...
- HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
- GV: Chép bài tập ra bảng phụ -> Yêu
cầu HS xác định số từ, lượng từ.
? Tìm một số từ và xác định ý nghĩa.
? Từ in đậm: Trăm, ngàn, muôn dùng
với ý nghĩa gì?
GV lưu ý HS: Trong văn cảnh này trăm,
ngàn là lượng từ còn bình thường là số
từ.
? Phân biệt nghĩa của từ từng, mỗi.
- HS: Trả lời.
đậm
- Cả - từ mang ý nghĩa tổng lượng.
những, các, mấy... mang ý nghĩa tập hợp
phân phối.
* Ghi nhớ (SGK)
III. LUYỆN TẬP (15)
Bài 1
- Số từ: Một, hai, ba (số lượng)
bốn, năm (số thứ tự)
năm (số lượng)
Bài 2
Trăm, ngàn, muôn trong bài này là những
lượng từ chỉ số nhiều, rất nhiều không cụ
thể.
Bài 3
- Từng: mang ý nghĩa trình tự hết cá thể
này đến cá thể khác.
- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh tách
riêng không mang ý nghĩa lần lượt.
3. Củng cố ( 3’)
- Nhắc lại khái niệm số từ và lượng từ
- Phân nhóm số từ và lượng từ
4. Hướng dẫn học ở nhà ( 2’)
- Học thuộc ghi nhớ, nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ.
- Xác định số từ, lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học.
- Làm BT trong sách BT.
- Đọc và nghiên cứu bài Kể truyện tưởng tượng.