GV: Nêu phương án làm
thí nghiệm.
- Yêu cầu HS thảo luận
(2’) trả lời câu C5, C6,
C7, C8. SGK.
GV: Nhận xét chung.
HĐ3: Vận dụng.
GV: Hướng dẫn HS thảo
luận trả lời câu C9, C10.
SGK.
GV: Nhận xét chung.
- HS: Tiến hành thảo luận và
trưng bày sản phẩm của
nhóm mình, nhóm khác nhận
xét.
(1). cao hoặc thấp.
(2). lớm hoặc nhỏ.
(3). mạnh hoạc yếu.
(4). lớn hoặc nhỏ.
(5). lớn hoặc nhỏ.
(6). lớn hoặc nhỏ.
C5: Để diện tích mặt thoáng
của nước ở hai đĩa như nhau
(có cùng đk diện tích mặt
thoáng).
C6: Để loại trừ tác động của
gió.
C7: Để kiểm tra tác động của
nhiệt độ.
C8: nước ở đĩa được hơ nóng
bay hơi nhan hơn nước ở đĩa
đối chứng.
HS thảo luận trả lời câu C9,
C10 (SGK)
C9: Để giảm bớt sự bay hơi,
làm cây ít bị mất nước hơn.
C10. Nắng nóng và có gió.
a) Quan sát hiện tượng:
b) Rút ra kết luận:
Tốc độ bay hơi của một
chất lỏng phụ thuộc vào
nhiệt độ, gió và diện tích
mặt thoáng của chất lỏng.
c) Thí nghiệm kiểm tra
(Xem SGK).
4. Kết luận toàn bài:
- Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là cuả sự bay hơi?