DANH MỤC TÀI LIỆU
Sử dụng phần mềm quan sát hệ mặt trời T1
BÀI 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm.
- Biết sử dụng chuột để điều khiển nút lệnh quan sát để tìm hiểu về Hệ Mặt Trời.
- Có ý thức tự khám phá phần mềm, vừa làm vừa quan sát, không sợ sai.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm.
- Sử dụng chuột để điều khiển nút lệnh quan sát để tìm hiểu về Hệ Mặt Trời.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, nâng cao tinh thần tự giác sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
6A1:................................................................................................................
6A2:................................................................................................................
6A3:................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài học.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (38’) Các lệnh điều khiển quan sát.
+ GV: Nêu vấn đề: Trái Đất chúng
ta quay xung quanh Mặt Trời như
thế nào?
+ GV: sao lại hiện tượng nhật
thực?
+ GV: sao lại hiện tượng
nguyệt thực?
+ GV: Hệ mặt trời chúng ta
những hành tinh nào?
+ GV: Việc quan sát Hệ Mặt Trời
bằng mắt thường các em thực
hiện được hay không?
+ GV: Nhận xét hướng dẫn.
+ GV: Giới thiệu phần mềm
phỏng Hệ mặt trời.
+ GV: Hướng dẫn HS khởi động
phần mềm.
+ GV: Yêu cầu HS quan sát màn
hình khởi động của phần mềm.
+ GV: Yêu cầu HS quan sát chỉ
ra những điều mình nhìn thấy.
+ HS: Tr lời theo sự hiểu của
nhân các em. Trái Đất quay xung
quanh Mặt Trời.
+ HS: Tr lời theo sự hiểu của
nhân các em. Khi Mặt Trăng che
khuất Mặt Trời.
+ HS: Tr lời theo sự hiểu của
nhân các em. Khi Trái Đất và Mặt
Trăng thẳng hàng. Trái Đất che
khuất Mặt Trời.
+ HS: Liên hệ bản thân trả lời câu
hỏi. Gồm 8 hành tinh.
+ HS: Việc quant Hệ Mặt Trời
bằng mắt thường các em không
thể thực hiện được.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe,
tìm hiểu nội dung SGK.
+ HS: Nháy đúp chuột vào biểu
tượng của phần mềm.
+ HS: Quan sát nhận biết màn
hình làm việc của phần mềm.
+ HS: Làm việc theo nhóm thảo
luận và trình bày.
1. Các lệnh điều khiển
quan sát.
1. Nút để thể hiện
(hoặc làm ẩn đi) quỹ đạo
chuyển động của các hành
tinh.
2. Nút làm cho vị trí
quan sát của em tự động
chuyển động trong không
gian cho phép em chọn vị
trí quan sát thích hợp nhất.
3. Di chuyển thanh cuộn
ngang trên biểu tượng
đ phóng
to hoặc thu nhỏ khung nhìn.
4. Di chuyển thanh cuộn
ngang trên biểu tượng
để thay đổi
vận tốc chuyển động của
các hành tinh.
5. Các nút lệnh dùng để
nâng lên hạ xuống vị trí
quan sát hiện thời so với
mặt phẳng ngang của toàn
+ GV: Hình ảnh của Mặt Trời như
thế nào?
+ GV: Các hành tinh khác nằm
đâu?
+ GV: Yêu cầu các đại diện các
nhóm trình bày.
+ GV: Mặt Trăng chuyển động như
thế nào?
+ GV: Giới thiệu các lệnh điều
khiển quan sát.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại chỉ
trên màn hình những nút lệnh, công
dụng của từng nút lệnh?
1. Nút để thể hiện (hoặc làm ẩn
đi) quỹ đạo chuyển động của các
hành tinh.
2. Nút làm cho vị trí quan sát của
em tự động chuyển động trong
không gian cho phép em chọn vị trí
quan sát thích hợp nhất.
3. Di chuyển thanh cuộn ngang trên
biểu tượng để phóng to
hoặc thu nhỏ khung nhìn.
4. Di chuyển thanh cuộn ngang trên
biểu tượng để thay đổi
vận tốc chuyển động của các hành
tinh.
5. Các nút lệnh dùng để nâng lên
hạ xuống vị trí quan sát hiện thời so
với mặt phẳng ngang của toàn Hệ
mặt trời.
6. Các nút lệnh dùng để dịch
chuyển toàn bộ khung nhìn lên trên,
xuống dưới, sang trái, phải.
7. Nháy nút em thể xem thông
tin chi tiết của các vì sao.
+ HS: Màu lửa đỏ rực nằm
trung tâm.
+ HS: Các hành tinh trong Hệ
Mặt Trời nằm trên các quỹ đạo
khác nhau quay xung quanh Mặt
Trời.
+ HS: Mặt Trăng chuyển động
như một vệ tinh quay xung quanh
Trái Đất.
+ HS: Chú ý quan sát lắng
nghe bài giảng.
+ HS: Chỉ ra những nút lệnh trên
màn hình.
+ HS: Rèn luyện thao tác thể hiện
(hoặc làm ẩn đi) quỹ đạo chuyển
động của các hành tinh.
+ HS: Thực hiện chọn chọn vị trí
quan sát thích hợp nhất trong
không gian.
+ HS: Thực hiện phóng to hoặc
thu nhỏ màn hình.
+ HS: Thực hiện thay đổi vận tốc
chuyển động của các hành tinh.
+ HS: Thực hiện nâng lên hạ
xuống vị trí quan sát hiện thời so
với mặt phẳng ngang của toàn Hệ
mặt trời.
+ HS: Thực hiện dịch chuyển
toàn bộ khung nhìn lên trên,
xuống dưới, sang trái, phải.
+ HS: Thực hiện xem thông tin
chi tiết các vì sao.
Hệ mặt trời.
6. Các nút lệnh dùng để
dịch chuyển toàn bộ khung
nhìn lên trên, xuống dưới,
sang trái, phải.
7. Nháy nút em thể
xem thông tin chi tiết của
các vì sao.
4. Củng cố: (5’)
- Các lệnh điều khiển quan sát.
5. Dặn dò: (1’)
- Xem lại các lệnh điều khiển quan sát.
- Xem trước phần tiếp theo của bài để thực hành trong tiết học sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
thông tin tài liệu
Sử dụng phần mềm quan sát hệ mặt trời . Các lệnh điều khiển quan sát. 1. Nút để thể hiện (hoặc làm ẩn đi) quỹ đạo chuyển động của các hành tinh. 2. Nút làm cho vị trí quan sát của em tự động chuyển động trong không gian cho phép em chọn vị trí quan sát thích hợp nhất. 3. Di chuyển thanh cuộn ngang trên biểu tượng để phóng to hoặc thu nhỏ khung nhìn. 4. Di chuyển thanh cuộn ngang trên biểu tượng để thay đổi vận tốc chuyển động của các hành tinh. 5. Các nút lệnh dùng để nâng lên hạ xuống vị trí quan sát hiện thời so với mặt phẳng ngang của toàn
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×