DANH MỤC TÀI LIỆU
Sử dụng phương pháp vol – ampe hòa tan hấp phụ trên điện cực giọt thủy ngân treo, kĩ thuật quét sóng vuông để xác định CIP trong nền đệm axetat ở pH=4.

Luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu xác định Ciprofloxacin (CIP) trong một số
dược phẩm bằng phương pháp điện hóa
1
LI CM ƠN !
Sau mt thi gian nghiên cu hc tp tôi đã hoàn thành lun văn cao hc ca
mình vi đ tài: Nghiên cu xác đnh Ciprofloxacin (CIP) trong mt s c
phm bng phương pháp đin hóa dưi s ng dn ch bo ca PGS. TS
Hoàng Th Tín các thy cô, anh ch, các bn trong b môn Hóa phân tích.
Vi lòng nh trng biết ơn sâu sc i xin chân thành cm ơn PGS. TS
Hoàng Th Tín ngưi đã giao đ tài tn tình ch dn i trong quá trình hoàn
thành lun văn.
Tôi cũng xin gi li cm ơn chân thành ti các thy , anh ch các bn trong
b môn a phân tích, lp cao hc K18 đã to điu kin, giúp đ tôi trong thi gian
thc hin đ tài.
Trong quá trình thc hin khóa lun, tuy đã n lc c gng hết sc nhưng
không trách khi nhng thiếu sót kính mong ý kiến ch bo, phê bình ca qthy
.
Xin chân thành cm ơn!
Hà Ni, tháng 11 năm 2009
Hc viên
Nguyn Thu Thy
2
MC LC
M ĐU---------------------------------------------------------------------------------------4
CHƯƠNG 1 - TNG QUAN---------------------------------------------------------------6
1.1 Khái quát v h quinolone ---------------------------------------------------------------6
1.2 Tính cht Ciprofloxacin. -----------------------------------------------------------------8
1.2.1 Đc đim tính cht vt lí ca CIP---------------------------------------------8
1.2.2 Tính cht dưc hc-----------------------------------------------------------------8
1.2.2.1 Dưc lc -------------------------------------------------------------------9
1.2.2.2 Dưc đng lc ------------------------------------------------------------9
1.2.3 Vai trò và ng dng ca CIP--------------------------------------------------- 10
1.2.4 S tương tác ca CIP vi các loi thuc-------------------------------------- 13
1.3 Mt s phương pháp xác đnh h quinolone.---------------------------------------- 14
1.3.1 Phương pháp đin hóa ----------------------------------------------------------- 15
1.3.2 Phương pháp trc quang--------------------------------------------------------- 19
1.3.3 Phương pháp sc kí lng hiu năng cao (HPLC)----------------------------- 20
1.4 ng dng ca phương pháp đin hóa trong đnh lưng dưc phm. ------------ 21
1.5 Xác đnh CIP bng phương pháp đin hóa ------------------------------------------ 23
1.5.1 Xác đnh ciprofloxacin bng đin cc rn ------------------------------------ 23
1.5.2 Xác đnh ciprofloxacin bng đin cc git thy ngân----------------------- 24
1.5.3 Xác đnh ciprofloxacin bng đin cc chn lc ion ------------------------- 24
1.6 Xác đnh CIP bng phương pháp trc quang --------------------------------------- 25
THC NGHIM--------------------------------------------------------------------------- 27
Hóa cht, dng c, thiết b.----------------------------------------------------------------- 27
CHƯƠNG 2 – KHO SÁT CÁC ĐIU KIN XÁC ĐNH CIP----------------- 30
2.1 Kho sát s xut hin peak ca CIP -------------------------------------------------- 30
2.1.1 S xut hin peak ca CIP ------------------------------------------------------ 30
2.1.2 Kho sát các kĩ thut quét ------------------------------------------------------ 31
2.2 Kho sát thành phn nn --------------------------------------------------------------- 34
2.2.1 Kho sát pH ----------------------------------------------------------------------- 35
3
2.2.2 Kho sát các loi đm pH = 3.8 – 4,0 --------------------------------------- 39
2.2.3 Kho sát nng đ ca đm axetat pH = 3,8--------------------------------- 44
2.3 Kho sát các thông s y------------------------------------------------------------- 46
2.3.1 Kho sát thế hp ph------------------------------------------------------------- 46
2.3.2 Kho sát thi gian hp ph------------------------------------------------------ 47
2.3.3 Kho sát thi gian cân bng----------------------------------------------------- 49
2.3.4 Kho sát tc đ khuy ----------------------------------------------------------- 51
2.3.5 Kho sát biên đ xung ----------------------------------------------------------- 52
2.3.6 Kho sát tn s-------------------------------------------------------------------- 54
2.3.7 Kho sát thi gian sc khí------------------------------------------------------- 55
2.3.8 Kho sát bưc thế---------------------------------------------------------------- 56
2.4 Lp đưng chun xác đnh CIP ------------------------------------------------------- 58
2.5 Kho sát đ lp li.---------------------------------------------------------------------- 62
CHƯƠNG 3 – KT QU XÁC ĐNH CIP TRONG MU VÀ THO LUN
3.1 Xác đnh CIP trên mu thuc bng phương pháp đin hóa------------------------ 64
3.1.1 Phá mu và chun b mu đo --------------------------------------------------- 64
3.1.2 Xác đnh CIP trong mu thuc rn SPM -------------------------------------- 65
3.1.3 Xác đnh CIP trong mu thuc rn Ind ---------------------------------------- 69
3.1.4 Xác đnh CIP trong mu thuc nh mt ED ---------------------------------- 71
3.2 Lp đưng chun xác đnh CIP bng phương pháp trc quang------------------- 74
3.3 Xác đnh CIP trong mu thuc bng phương pháp trc quang-------------------- 77
3.3.1 Xác đnh CIP trong mu thuc rn SPM -------------------------------------- 78
3.3.2 Xác đnh CIP trong mu thuc rn Ind ---------------------------------------- 81
3.3.3 Xác đnh CIP trong mu thuc nh mt ED ---------------------------------- 84
3.4 Kim chng các kết qu xác đnh CIP bng hai phương pháp. ------------------- 87
3.5 Hưng phát trin ca đ tài ------------------------------------------------------------ 88
KT LUN---------------------------------------------------------------------------------- 89
Tài liu tham kho--------------------------------------------------------------------------- 90
4
M ĐU
Ra đi t nhng năm 1970, phương pháp có đ nhy cao, đnh ng đưc
nng đ c cht trong khong t 10-7 10-8 M phương pháp đin hóa hòa tan xác
đnh đưc rt nhiu các kim loi và đc bit có th xác đnh cùng lúc nhiu cht mà
không phi tiến hành tách hay che. Trong các phương pháp đin hóa hòa tan,
phương pháp von-ampe hòa tan đ nhy cao, kĩ thut phân ch không quá phc
tp, máy c thiết b ph biến trong các phòng thí nghim li không quá đt tin,
đ lp và đ chính xác cao. Mt trong nhng ng dng chính ca phương pháp
này là: phân tích môi trưng, phân tích lâm sàng, phân tích thc phm. Đc bit
ng ng dng mi trong phân tích dưc phm, thuc sinh hc bng phương pháp
von-ampe hòa tan hp ph. Do s lưng ln các hp cht hu gm các cht sinh
hc, dưc hc đu tính cht hot đng b mt tt nên đây là điu kin thun li
đ hp ph làm giàu chúng lên b mt các đin cc. Gii hn phát hin rt thp t
10-6 đến 10-10 M. Quá trình y ng dng rt thành công trong vic đnh lưng li
các loi thuc, c phm t đó m rng vào vic xác đnh các mu sinh hc ca
ni, quá trình xét nghim các mu bnh phm.
nh đến nhng năm 70 ngưi ta đã xác đnh rt nhiu các loi dưc phm khác
nhau cha nhóm sunfonamide và nitro, c loi này thuc hơn 10 nhóm khác nhau
đã đưc thng [24]. T năm 1998 cho đến nay rt nhiu các loi c phm đã
phân tích đưc bng phương pháp đin a như các loi vitamin, thuc kháng sinh,
mocphin, các h thuc β - lactam, quinolone…
Tuy qtrình ng dng phân tích đin hóa vào phân tích thuc mu sinh hc
đã đưc làm nhiu trên thế gii nhưng Vit Nam vn còn tương đi mi m, chưa
nhiu công trình v lĩnh vc này, trong lun văn này chúng i ch dng li
vic xác đnh mt cht trong thuc kháng sinh và đnh lưng trên mt s mu thuc
tht. nhiu loi kháng sinh đc bit các cht thuc h β - lactam1, cefa…. khá
ph biến song trong lun văn này chúng tôi chn cht nghiên cu Ciprofloxacin
(CIP) thuc h quinolone. Do chế tác đng đc bit, Ciprofloxacin không b
5
đ kháng song song vi các kháng sinh khác không thuc nhóm c chế men gyrase
ca vi khun. Vì vy, Ciprofloxacin hiu lc cao chng li nhng vi khun
kháng các loi kháng sinh như aminoglycoside, penicillin, cephalosporin,
tetracycline và các kháng sinh khác. Nó đưc nhiu ngưi dùng như mt loi thuc
đu tay, do đó vic đnh ng li các loi thuc cha hp cht này ca các s
sn xut khá đa dng hin nay là điu rt cn thiết đ đm bo s an toàn cũng n
tính kinh tế cho ni tiêu dùng sn xut. Trên s xác đnh CIP trên mu
thuc bng phương pháp đin hóa t đó có th m rng xác đnh CIP trong các mu
huyết tương, c tiu, máu ca ngưi dùng thuc.
Chính vì nhng lí do đó mà tôi chn đ tài nghiên cu ca mình là:
Nghiên cu c đnh Ciproflxacin (CIP) trong mt sc phm bng phương
pháp đin hóa.
Trong đ tài này, i s dng phương pháp vol ampe hòa tan hp ph trên đin
cc git thy ngân treo, kĩ thut quét sóng vuông đ xác đnh CIP trong nn đm
axetat pH=4.
thông tin tài liệu
Sự phát triển của các loại kháng sinh không ngừng phát triển và đa dạng, trước đây người ta sử sụng Trimethoprim – sulphamethoxazole (TMP - SMX) như một “kháng sinh vàng” trong các liệu pháp điều trị thì hiện nay sự phát triển của các fluoroquinolones hay các quinolone đã được thay thế, và họ kháng sinh này luôn đứng đầu trong phác đồ điều trị. Fluoroquinolones xuất hiện đầu tiên với sự ra mắt của norfloxacin vào năm 1984, đã được chứng minh là có đặc tính kháng sinh cao và tốc độ điều trị nhanh hơn các loại kháng sinh khác. Ở Mỹ người ta đã thống kê ra có 7 loại fluoroquinolones được sử dụng nhiều là levofloxacin, ciprofloxacin, gatifloxacin, lemofloxacin, ofloxacin, norfloxacin và enoxacin trong đó 3 loại đầu là phổ biến nhất
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×