DANH MỤC TÀI LIỆU
Sự khác nhau giữa Kiểm toán và Soát xét ở điểm gì?
S khác nhau gi a Ki m toán và Soát xét ữ ể
1. C s pháp lý:ơ ở
Công vi c ki m toán c a các doanh nghi p thành l p t i Vi t Nam c n ph i tuân th ậ ạ
theo các chu n m c ki m toán t i Vi t Nam. ự ể ạ ệ
Trong khi soát xét báo cáo tài chính ch c n tuân theo chu n m c ki m toán 910 “công ỉ ầ
tác soát xét báo cáo tài chính” và chu n m c ki m toán s 200 “m c tiêu và nguyên t c ự ể
c b n chi ph i báo cáo tài chính”.ơ ả
2. M c đ đ m b o: ộ ả
Ki m toán viên th c hi n ki m toán theo chu n m c ki m toán Vi t Nam đ có đ c ự ệ ự ể ượ
m t s đ m b o h p lý r ng báo cáo tài chính n u có sai sót tr ng y u thì đã đ c ự ả ế ế ượ
ki m toán viên phát hi n và trình bày trong báo cáo ki m toán. Báo cáo tài chính đã ể ệ
đ c ki m toán nói chung không còn (ho c không có) sai sót tr ng y u. M c dù s ượ ể ế
đ m b o này không mang tính tuy t đ i nh ng là đ m b o r t cao.ả ả ố ư ả ả
Công tác soát xét không ph i là ki m toán nên các th t c th c hi n cung c p m t m c ụ ự ệ
đ đ m b o v a ph i và th p h n so v i cu c ki m toán.ộ ả ơ
3. N i dung công vi c:ộ ệ
Đ th c hi n ki m toán báo cáo tài chính, ki m toán viên ph i tìm hi u tình hình kinh ể ự
doanh, đánh giá v h th ng ki m soát n i b c a doanh nghi p, trên c s đó l p k ơ ở ế
ho ch ki m toán trong đó thi t l p các th nghi m c n thi t đ thu th p b ng ch ng ế ậ ế
ki m toán m t cách đ y đ và thích h p. B ng ch ng ki m toán đ y đ và thích h p ủ ợ ủ ợ
khi nó kh ng đ nh đ c c s d n li u c a báp cáo tài chính (căn c c a các kho n ẳ ị ượ ơ
m c và thông tin trình bày trên báo cáo tài chính). Các ph ng pháp thu th p b ng ươ ậ ằ
ch ng ki m toán bao g m ki m tra, quan sát, đi u tra, xác nh n, tính toán và quy trình ồ ể
phân tích.
Công tác soát xét ch gi i h n vi c đi u tra và áp d ng th t c phân tích.ỉ ớ ạ ở ệ Soát xét báo
cáo tài chính là ho t đ ng nh m đ a ra ý ki n k t lu n là không (ho c có) phát hi n ra ạ ộ ư ế ế
s ki n tr ng y u nào làm cho ki m toán viên cho r ng báo cáo tài chính không đ c ự ệ ế ượ
l p phù h p v i chu n m c k toán Vi t Nam (ho c chu n m c k toán đ c ch p ự ế ự ế ượ
nh n), xét trên m i khía c nh tr ng y u. Soát xét báo cáo tài chính không yêu c u k ế ầ ế
toán ph i hi u rõ v ki m soát n i b , ti p c n v i r i ro gian l n hay b t c m t quy ế ớ ủ
trình ki m toán nào. Do đó, m t báo cáo soát xét không th cung c p đ y đ b ng ấ ầ ủ
ch ng hay thông tin nh m t báo cáo ki m toán. ư ộ
4. Báo cáo:
1
Báo cáo ki m toán là lo i báo cáo b ng văn b n do ki m toán viên và công ty ki m ả ể
toán l p đ công b và nêu rõ ý ki n ki m toán chính th c v báo cáo tài chính c a ế ứ ề
m t đ n v đã đ c ki m toán. Báo cáo ki m toán ph i ghi rõ là công vi c ki m toán ộ ơ ượ
đã đ c l p k ho ch và th c hi n đ có đ c s đ m b o h p lý là các báo cáo tài ượ ế ượ ự ả
chính không còn ch a đ ng nh ng sai sót tr ng y u. Trong tr ng h p ki m toán viên ứ ự ế ườ
b gi i h n v ph m vi ki m toán ho c ki m toán viên thu th p đ c b ng ch ng đ yị ớ ạ ượ
đ và thích h p v vi c báo cáo tài chính c a doanh nghi p không ph n ánh trung ề ệ
th c, h p lý tính hình tài chính c a doanh nghi p thì ki m toán viên có th đ a ra các ý ể ư
ki n ch p nh n toàn ph n, không ch p nh n ho c t ch i đ a ra ý ki n.ế ấ ậ ấ ậ ặ ư ế
Báo cáo k t qu công tác soát xét là báo cáo b ng văn b n do ki m toán viên và công tyế ả
ki m toán l p đ công b k t qu công tác soát xét. Trong đó ph i có ý ki n rõ ràng ố ế ế
th hi n d i hình th c đ m b o v a ph i. Ki m toán viên ph i xem xét và đánh giá ể ệ ướ
các k t lu n thu th p đ c t các b ng ch ng là c s c a s đ m b o v a ph i này.ế ậ ượ ơ ả ừ
5. Th i gian th c hi n và chi phí: ự ệ
N u cùng m t báo cáo tài chính c a m t doanh nghi p trong cùng m t niên đ thì th i ế ủ ộ
gian th c hi n m t cu c ki m toán luôn kéo dài h n nhi u so v i soát xét báo cáo tài ự ệ ộ ộ ể ơ
chính. Thông th ng th i gian th c hi n soát xét t i đa không quá 50% th i gian ki m ườ ờ ự ờ ể
toán c a cùng m t đ i t ng vì v y chi phí soát xét cũng gi m t ng ng so v i chi ố ượ ươ
phí ki m toán. Tuy nhiên đ i v i các doanh nghi p đã th c hi n soát xét báo cáo tài ố ớ
chính bán niên thì th i gian và chi phí cho ki m toán báo cáo tài chính c năm có th ả ể
gi m đáng k .ả ể
Nh v y, m c dù ho t đ ng soát xét báo cáo tài chính không cung c p s đ m b o cao ư ậ ự ả
v tính trung th c và h p lý c a báo cáo tài chính, nh ng vi c quy đ nh b t bu c các ư ắ ộ
doanh nghi p niêm y t ph i th c hi n soát xét báo cáo tài chính bán niên và công b ế ả ự
báo cáo k t qu soát xét cùng v i vi c công b báo cáo tài chính là c n thi t đ c bi t ế ế ặ
trong đi u ki n Vi t Nam hi n nay, khi có r t nhi u thông tin chính th c và không ề ệ
chính th c liên quan đ n gian l n v công b thông tin. ế ậ ề
2
thông tin tài liệu
Sự khác nhau giữa Kiểm toán và Soát xét 1. Cơ sở pháp lý: Công việc kiểm toán của các doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam cần phải tuân thủ theo các chuẩn mực kiểm toán tại Việt Nam. Trong khi soát xét báo cáo tài chính chỉ cần tuân theo chuẩn mực kiểm toán 910 “công tác soát xét báo cáo tài chính” và chuẩn mực kiểm toán số 200 “mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối báo cáo tài chính”.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×