DANH MỤC TÀI LIỆU
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC VẬT LÝ 6
Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
- Biết được những đặc trưng của sự nóng chảy:
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định (nhiệt độ nóng chảy).
+ Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng trong đời sống.
- Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm (vẽ đường biểu diễn rút ra được kết luận
cần thiết).
3. Thái độ :
- Có ý thức nghiêm túc trong học tập và yêu thích bộ môn.
II.CHUẨN BỊ:
1. G áo viên:
- Soạn bài trước ở nhà.
- Bảng phụ, tranh ảnh.
2. H ọc sinh :
- Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp nêu - giải quyết vấn đề kết hợp với đàm thoại.
I V . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp : (1 phút).
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút).
Câu 1: Nhiệt kế dùng để làm gì? Kể tên các loại nhiệt kế? Nêu GHĐ và ĐCNN của nhiệt
kế y tế?
Câu 2: Nước ở thể gì? Cho biết nhiệt độ của hơi nước đang sôi và nước đá đang tan?
3. B ài mới :
Đặ t vấn đề: (2 phút)
GV: Kim loại đồng ở thể rắn, lỏng hay khí?
HS: Thể rắn.
GV: Vậy, dựa vào đâu người ta có thể đúc đồng thành những pho tượng cao lớn.
HS: ???
GV: Để biết được điều đó, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “Sự nóng chảy sự
đông đặc”.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự nóng chảy (28 phút)
GV: Để biết thế nào sự nóng
chảy sự nóng chảy đặc điểm
gì? Thầy các em cùng tìm hiểu
phần “I. Sự nóng chảy”.
GV: Cho HS đọc thí nghiệm SGK/
trang 75.
GV: Treo hình 24.1 Thí nghiệm về
sự nóng chảy của băng phiến.
HS: Đọc thí nghiệm SGK
HS: Quan sát.
HS: Thí nghiệm gồm: Giá sắt,
đèn cồn, nhiệt kế, bình nước
I. Sự nóng chảy
1. Phân tích kết quả thí
nghiệm
GV: Em hãy cho biết thí nghiệm
trên gồm những dụng cụ nào?
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: sao người ta không trực
tiếp đun nóng ống nghiệm đựng
băng phiến phải nhúng ống
nghiệm vào một bình nước?
GV: Sau khi lắp ráp dụng cụ như
hình 24.1, người ta tiến hành dùng
đèn cồn đun nước và theo dõi
nhiệt độ của băng phiến. Khi nhiệt
độ băng phiến lên tới 60oC thì cứ
sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và nhận
xét về thể (răn hay lỏng) của băng
phiến vào bảng theo dõi.
Ghi cho tới nhiệt độ của băng
phiến đạt đến 86oC, ta được kết
quả ở bảng 24.1.
GV: Lúc đầu băng phiến ở thể gì?
GV: Sau khi đun nóng băng phiến
ở thể gì?
GV: Điều đó chứng tỏ băng phiến
băng phiến.
HS: Nhận xét.
HS: Để toàn bộ băng phiến trong
ống nghiệm nóng đều lên.
HS: Quan sát bảng 24.1
HS: Lúc đầu băng phiến thể
rắn.
HS: Sau khi đun nóng băng
- Sự chuyển từ thể rắn sang
thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
đã bị nóng chảy. Vậy sự nóng chảy
là gì?
GV: Nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng
phiến theo thời gian nóng chảy.
+ Trục nằm ngang trục thời
gian, mỗi ô vuông nằm trên trục
này biểu thị một phút. Trục thẳng
đứng trục nhiệt độ mỗi ô vuông
nhỏ nằm trên trục này biểu thị 1oC.
Gốc của trục nhiệt độ nghi 60oC;
gốc của trục thời gian ghi phút 0.
+ Xác định các điểm nhiệt độ
tương ứng với thời gian.
+ Nối các điểm nhiệt độ tương ứng
với thời gian ta được đường biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng
phiến theo thời gian trong quá
trình nóng chảy.
GV: Dựa vào đường biểu diễn vừa
vẽ được, trả lời các câu hỏi sau:
phiến ở thể lỏng.
HS: Sự chuyển từ thể rắn sang
thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
HS: Nhận xét.
HS: Quan sát và tiến hành vẽ vào
vở.
HS: Đọc lệnh C1.
HS: Tăng dần.
HS: Đoạn thẳng nằm nghiêng.
HS: Đọc lệnh C2.
C1. Nhiệt độ băng phiến
tăng dần. Đoạn thẳng nằm
nghiêm.
C2. t0nc = 80oC. Thể rắn
lỏng.
C3. Nhiệt độ không thây đổi.
Đoạn thẳng nằm ngang.
C4. Nhiệt độ tăng dần. Đoạn
thẳng nằm nghiêng.
2 . Rút ra kết luận
C5.
GV: Em hãy đọc lệnh C1 SGK.
GV: Khi được đun nóng thì nhiệt
độ của băng phiến thay đổi như
thế nào?
GV: Đường biểu diễn từ phút 0
đến phút thứ 6 đoạn thẳng nằm
nghiêng hay nằm ngang?
GV: Em hãy đọc lệnh C2 SGK.
GV: Tới nhiệt độ nào thì băng
phiến bắt đầu nóng chảy? Lúc này
băng phiến tồn tại những thể
nào?
GV: Em hãy đọc lệnh C3 SGK.
GV: Trong suốt thời gian nóng
chảy, nhiệt độ của băng phiến
thay đổi không?
GV: Đường biểu diễn từ phút thứ
8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng
nằm nghiêng hay nằm ngang?
GV: Em hãy đọc lệnh C4 SGK.
GV: Khi băng phiến đã nóng chảy
hết thì nhiệt độ của băng phiến
thay đổi như thế nào theo thời
HS: t0nc = 80oC. Thể rắn và lỏng.
HS: Đọc lệnh C3.
HS: Không thay đổi.
HS: Đoạn thẳng nằm ngang.
HS: Đọc lệnh C4.
HS: Tăng dần.
HS: Đoạn thẳng nằm nghiêng.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc lệnh C5.
HS: Thảo luận nhóm.
HS: a: 80oC.
HS: b: Không thay đổi.
HS: Nhận xét.
(1) 80oC.
(2) Không thay đổi.
* Kết luận:
- Phần lớn các chất nóng
chảy một nhiệt độ xác
định. Nhiệt độ đó gọi
nhiệt độ nóng chảy.
- Nhiệt độ nóng chảy của
các chất khác nhau thì khác
nhau
- Trong thời gian nóng chảy
nhiệt độ của vật không thay
đổi.
gian?
GV: Đường biểu diễn từ phút thứ
11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng
nằm nghiêng hay nằm ngang?
GV: Nhận xét, sửa chữa.
GV: Từ kết quả của thí nghiệm
trên, ta rút ra được điều gì? Chúng
ta bước sang phần kết luận.
GV: Em hãy đọc lệnh C5 SGK.
GV: Các em hoạt động nhóm theo
bàn để hoàn thành lệnh C5.
GV: Mời đại diện nhóm 1 hoàn
thành câu a.
GV: Mời đại diện nhóm 1 hoàn
thành câu a.
GV: Nhận xét, rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Cũng cố bài học (5 phút)
GV: Sự nóng chảy là gì?
GV: Em hãy lấy dụ về sự nóng
chảy mà em biết?
HS: Sự nóng chảy sự chuyển
từ thể rắn sang thể lỏng.
HS: Khi thắp nến, nến bị nóng
lên và chảy ra.
thông tin tài liệu
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC VẬT LÝ 6 - thế nào là sự nóng chảy và sự nóng chảy có đặc điểm gì? Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. * Kết luận: - Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. - Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau - Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×