DANH MỤC TÀI LIỆU
Tài liệu bồi dưỡng HS giỏi môn Hóa lớp 9
1
LƯU HÀNH NỘI BỘ
DẠNG 1: CÂU HỎI ĐIỀU CHẾ
A. SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
Câu 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
1) Ca
 
CaO
 
Ca(OH)2
 
CaCO3
 
Ca(HCO3)2
 
CaCl2
 
CaCO3
2) FeCl2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe(OH)2
Fe Fe2O3
FeCl3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3
* Phương trình khó:
-Chuyển muối clorua
muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa AgCl.
-Chuyển muối sắt (II)
muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2, KMnO4,…)
Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4
5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3
4Fe(NO3)3 + 2H2O
-Chuyển muối Fe(III)
Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,...)
Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe
3FeSO4
2Fe(NO3)3 + Cu
2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
SO3
 
H2SO4
3) FeS2
 
SO2 SO2
NaHSO3
 
Na2SO3
NaH2PO4
4) P
 
P2O5
 
H3PO4 Na2HPO4
Na3PO4
* Phương trình khó:
-2K3PO4 + H3PO4
3K3HPO4
-K2HPO4 + H3PO4
2KH2PO4
ZnO
 
Na2ZnO2
5) Zn
 
Zn(NO3)2
 
ZnCO3
CO2
 
KHCO3
 
CaCO3
* Phương trình khó:
-ZnO + 2NaOH
Na2ZnO2 + H2O
-KHCO3 + Ca(OH)2
CaCO3 + KOH + H2O
A
o
+ X ,t
 
6) A Fe
B
 
D
G
A
7) CaCl2
Ca
Ca(OH)2
CaCO3
Ca(HCO3)2
Clorua vôi Ca(NO3)2
8) KMnO4
Cl2
nước Javen
Cl2
NaClO3
O2
2
o
+Y ,t
 
o
+ Z ,t
 
(2
)
(3
)
(4
)
Al2O3
 
Al2(SO4)3 NaAlO2
9) Al Al(OH)3
AlCl3
 
Al(NO3)3 Al2O3
Câu 2: Hãy tìm 2 chất vô cơ thoả mãn chất R trong sơ đồ sau:
A B C
R R R R
X Y Z
Câu 3: Xác định các chất theo sơ đồ biến hoá sau:
A1 A2 A3 A4
A A A A A
B1 B2 B3 B4
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau:
X + A
(5)
EF
 
X + B
(6) (7)
G E
H F
 
   
Fe
X + C
4
(8) (9)
I L
K H BaSO
 
   
X + D
(10) (11)
M G
X H
 
 
B. ĐIỀN CHẤT VÀ HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau:
FeS2 + O2
o
t
 
A
+ B J
o
t
 
B + D
A + H2S
C
+ D B + L
o
t
 
E + D
C + E
F F + HCl
G + H2S
G + NaOH
H
+ I H + O2 + D
J
Câu 2: Xác định chất và hoàn thành các phương trình phản ứng:
FeS + A
B (khí) + C B + CuSO4
D
(đen) + E
B + F
G
vàng + H C + J (khí)
L
L + KI
C + M + N
Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các PTPƯ sau:
a) X1 + X2
o
t
 
Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
b) X3 + X4 + X5
HCl + H2SO4
c) A1 + A2 (dư)
SO2 + H2O
d) Ca(X)2 + Ca(Y)2
Ca3(PO4)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3
Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
f) KHCO3 + Ca(OH)2
G1 + G2 + G3
g) Al2O3 + KHSO4
L1 + L2 + L3
Câu 4: Xác định công thức ứng với các chữ cái sau. Hoàn thành PTPƯ:
a) X1 + X2
BaCO3 + CaCO3 + H2O
b) X3 + X4
Ca(OH)2 + H2
c) X5 + X6 + H2O
Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
C. ĐIỀU CHẾ MỘT CHẤT TỪ NHIỀU CHẤT
1. Điều chế oxit.
3
(1)
(2)
(3)
(4)
(1
)
(8
)
(5
)
(6
)
(7
)
(9
)
(10)
(11
)
(12
)
Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nước)
Kim loại + oxi OXIT Nhiệt phân muối
Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tan
Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu
Ví dụ: 2N2 + 5O2
2N2O5; H2CO3
o
t
 
CO2 + H2O
3Fe + 2O2
o
t
 
Fe3O4; CaCO3
o
t
 
CaO + CO2
4FeS2 + 11O2
o
t
 
2Fe2O3 + 8SO2; Cu(OH)2
o
t
 
CuO + H2O
2Al + Fe2O3
o
t
 
Al2O3 + 2Fe
2. Điều chế axit.
Oxit axit + H2O
Phi kim + Hiđro AXIT
Muối + axit mạnh
Ví dụ: P2O5 + 3H2O
2H3PO4; H2 + Cl2
aùsù
 
2HCl
2NaCl + H2SO4
Na2SO4 + 2HCl
3. Điều chế bazơ.
Kim loại + H2O Kiềm + dd muối
BAZƠ
Oxit bazơ + H2O Điện phân dd muối (có màng ngăn)
Ví dụ: 2K + 2H2O
2KOH + H2; Ca(OH)2 + K2CO3
CaCO3 + 2KOH
Na2O + H2O
2NaOH ; 2KCl + 2H2O
ñieänphaân
coùmaøngngaên
   
2KOH + H2 + Cl2
4. Điều chế hiđroxit lưỡng tính.
Muối của nguyên tố lưỡng tính + NH4OH (hoăc kiềm vừa đủ)
Hiđroxit lưỡng tính + Muối mới
Ví dụ: AlCl3 + NH4OH
3NH4Cl + Al(OH)3
ZnSO4 + 2NaOH (vừa đủ)
Zn(OH)2
+ Na2SO4
5. Điều chế muối.
a) Từ đơn chất b) Từ hợp chất
Axit + Bzơ
Kim loại + Axit Axit + Oxit bazơ
Oxit axit + Oxit bazơ
Kim loại + Phi kim MUỐI Muối axit + Oxit bazơ
Muối axit + Bazơ
Kim loại + DD muối Axit + DD muối
Kiềm + DD muối
DD muối + DD muối
* Bài tập:
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ FeCl3.
Câu 2: Viết phướng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe bằng các cách khác
nhau.
Câu 3: Viết các phương trình điều chế trực tiếp:
a) Cu
CuCl2 bằng 3 cách.
b) CuCl2
Cu bằng 2 cách.
c) Fe
FeCl3 bằng 2 cách.
Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương trình phản ứng
điều chế muối sắt (III) sunfat.
Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H2O, hãy nêu cách điều chế để thu được Cu(OH)2. Viết các PTHH xảy ra.
Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, hiđroclorua.
Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, nước Javen, dung dịch KOH, I2, KClO3.
4
Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: FeCl2, FeCl3, nước clo.
Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phương trình phản ứng.
Câu 10: Phân đạm 2 công thức NH4NO3, phân đạm urê công thức (NH2)2CO. Viết các phương trình
điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl hãy nêu 2 cách điều chế Cu nguyên chất.
Câu 12: Từ quặng pyrit sắt, nước biển, không khí, hãy viết các phương trình điều chế các chất: FeSO4, FeCl3,
FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO4, NaHSO4.
--------------------------------------------
Dạng 2: NHẬN BIẾT VÀ TÁCH CÁC CHẤT VÔ CƠ
A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
I. Nhận biết các chất trong dung dịch.
Hoá chất Thuốc thử Hiện tượng Phương trình minh hoạ
- Axit
- Bazơ kiềm Quỳ tím - Quỳ tím hoá đỏ
- Quỳ tím hoá xanh
Gốc nitrat Cu Tạo khí không màu, để ngoài
không khí hoá nâu
8HNO3 + 3Cu
3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(không màu)
2NO + O2
2NO2 (màu nâu)
Gốc sunfat BaCl2Tạo kết tủa trắng không tan
trong axit
H2SO4 + BaCl2
BaSO4
+ 2HCl
Na2SO4 + BaCl2
BaSO4
+ 2NaCl
Gốc sunfit - BaCl2
- Axit
- Tạo kết tủa trắng không tan
trong axit.
- Tạo khí không màu.
Na2SO3 + BaCl2
BaSO3
+ 2NaCl
Na2SO3 + HCl
BaCl2 + SO2
+ H2O
Gốc cacbonat Axit, BaCl2,
AgNO3
Tạo khí không màu, tạo kết tủa
trắng.
CaCO3 +2HCl
CaCl2 + CO2
+ H2O
Na2CO3 + BaCl2
BaCO3
+ 2NaCl
Na2CO3 + 2AgNO3
Ag2CO3
+ 2NaNO3
Gốc photphat AgNO3Tạo kết tủa màu vàng Na3PO4 + 3AgNO3
Ag3PO4
+ 3NaNO3
(màu vàng)
Gốc clorua AgNO3,
Pb(NO3)2
Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3
AgCl
+ HNO3
2NaCl + Pb(NO3)2
PbCl2
+ 2NaNO3
Muối sunfua Axit,
Pb(NO3)2
Tạo khí mùi trứng ung.
Tạo kết tủa đen.
Na2S + 2HCl
2NaCl + H2S
Na2S + Pb(NO3)2
PbS
+ 2NaNO3
Muối sắt (II)
NaOH
Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó
bị hoá nâu ngoài không khí.
FeCl2 + 2NaOH
Fe(OH)2
+ 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O
4Fe(OH)3
Muối sắt (III) Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH
Fe(OH)3
+ 3NaCl
Muối magie Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH
Mg(OH)2
+ 2NaCl
Muối đồng Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 +2NaOH
Cu(OH)2
+ 2NaNO3
Muối nhôm Tạo kết tủa trắng, tan trong
NaOH dư
AlCl3 + 3NaOH
Al(OH)3
+ 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH (dư)
NaAlO2 + 2H2O
II. Nhận biết các khí vô cơ.
Khí SO2Ca(OH)2,
dd nước
Làm đục nước vôi trong.
Mất màu vàng nâu của dd
SO2 + Ca(OH)2
CaSO3
+ H2O
SO2 + 2H2O + Br2
H2SO4 + 2HBr
5
brom nước brom
Khí CO2Ca(OH)2Làm đục nước vôi trong CO2 + Ca(OH)2
CaCO3
+ H2O
Khí N2Que diêm
đỏ
Que diêm tắt
Khí NH3Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh
Khí CO CuO (đen) Chuyển CuO (đen) thành đỏ. CO + CuO
o
t
 
Cu + CO2
(đen) (đỏ)
Khí HCl - Quỳ tím
ẩm ướt
- AgNO3
- Quỳ tím ẩm ướt hoá đỏ
- Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3
AgCl
+ HNO3
Khí H2SPb(NO3)2Tạo kết tủa đen H2S + Pb(NO3)2
PbS
+ 2HNO3
Khí Cl2Giấy tẩm hồ
tinh bột
Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
Axit HNO3Bột Cu Có khí màu nâu xuất hiện 4HNO3 + Cu
Cu(NO3)2 + 2NO2
+ 2H2O
* Bài tập:
@. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn:
Câu 1: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Câu 3: 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là:
clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 (NH4NO3), supephotphat kép
Ca(H2PO4)2.
Câu 5: 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4.
Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dịch nói trên.
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO +
Fe2O3).
Câu 8: 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3). Dùng phương
pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
@. Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:
Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:
a) 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
b) 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a) 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
b) 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
c) 4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung
dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng.
@. Nhận biết không có thuốc thử khác:
Câu 1: 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4 dung dịch sau:
Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
-Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
-Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
6
thông tin tài liệu
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 tổng hợp lại các kiến thức cơ bản và nâng cao, chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi lớp 9.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×