DANH MỤC TÀI LIỆU
Tài Liệu KINH TẾ HỌC VI MÔ
Câu 1 (1,5 điểm): Hãy trình bày nội dung của đường tiêu dùng theo giá. Vẽ đồ
thị minh họa cho đường tiêu dùng theo theo giá.
Câu 2 (2 điểm): Trong những năm gần đây giá mủ cao su của Việt Nam giảm rất
mạnh. Để lý giả cho hiện tượng này nhiều chuyên gia kinh tế Việt Nam đã phân tích
các nhân tố chính tác động đến việc giảm giá mủ cao su trên thị trường Việt Nam:
Thứ nhất, là do thị trường tiêu thụ mủ cao su của Việt Nam chủ yếu là Trung
Quốc, nhưng gần đây Trung Quốc đã giảm mạnh việc nhập khẩu mủ cao su từ Việt
Nam.
Thứ hai, do trước đó tại Việt Nam người nông dân phá vỡ quy hoạch tự phát
tăng diện tích trồng cao su. Mặt khác các doanh nghiệp Việt Nam tăng mạnh đầu tư
trồng cao su sang Lào, Campuchia các nước khác thuộc ASEAN như Inđonesia,
Malaysia cũng tăng mạnh diện tích trồng cao su.
Cho biết thêm những nhân tố khác ngoài nhân tố trên tác động đến giá mủ
cao su trên thị trường Việt Nam không đáng kể nên coi như tác động của các
nhân tố khác ngoài hai nhân tố trên là bằng không.
Qua thuyết chương cung cầu, sinh viên hãy giải thích minh họa tình
huống thứ nhất thứ hai trên cùng một đồ thị qua đồ thị luận giải cho hiện
tượng giảm giá mủ cao su giảm trên thị trường Việt Nam.
Câu 3 (1,5 điểm): Trang trại của ông Nguyễn Thanh Long tại Bình Phước có thể
canh c hai hàng hóa hạt mắc ca hạt điều. Các khả năng thể
đạt được trong trang trại của ông Nguyễn Thanh Long được th
hiện trong bảng sau:
Các khả năng Mắc ca (tạ) Hạt điều (tạ)
A
B
C
D
E
F
25
20
15
10
5
0
0
2
4
6
8
10
a. Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của trang trại ông Nguyễn
Thanh Long.
b. Sinh viên hãy cho biết chi phí hội của việc sản xuất mắc ca của trang
trại ông Nguyễn Thanh Long có xu hướng gì?
(Đáp án: OC không đổi)
Câu 4 (2,5 điểm): Cho biết thị trường sản phẩm X có hàm cung, cầu như sau:
PD = - 50Q + 150 PS = 10Q + 30
Đơn vị tính: P là 1.000đồng, Q là 1.000 sản phẩm
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng.
(Đáp án: PE =50ngàn đồng, QE = 2 ngàn sản phẩm)
b. Tìm doanh thu của người bán.
(Đáp án: TR = 100 triệu đồng)
c. Nếu hàm cầu và cung bây giờ có dạng PS = 10 Q – 10, các yếu tố khác
không đổi.
Tìm thặng dư sản xuất khi thị trường đạt trạng thái cân bằng. Minh họa kết
quả trên đồ thị.
(Đáp án: PS = 275/9 triệu đồng)
Câu 5 (2,5 điểm): Cho biết năm 2013, doanh nghiệp Vĩnh Thịnh TP. Hồ Chí
Minh có hàm sản xuất là Q = f(L, K) = (1/2)LK
a. Theo sinh viên hàm sản suất của doanh nghiệp Vĩnh Thịnhhiệu suất
như thế nào so với quy mô.
(Đáp án: Tăng theo quy mô)
b. Năm 2013 trên thị trường yếu tố sản xuất TP. Hồ Chí Minh giá lao
động 2 USD, giá K gấp 2 lần giá của L, thị trường tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp Vĩnh Thịnh năm 2013ổn định với mức sản phẩm là 10.000 sản
phẩm, các yếu tố khác liên quan đến doanh nghiệp không đổi. Tìm tối thiểu
hóa chi phí năm 2013 của doanh nghiệp Vĩnh Thịnh.
(Đáp án: K = 100, L = 200, TCmin = 800 USD)
c. Năm 2014 hàm sản xuất của doanh nghiệp Vĩnh Thịnh sự thay đổi
thành
Q = 8L1/2 + K
Hãy chứng minh năm 2014 hàm sản xuất của doanh nghiệp Vĩnh Thịnh có
hiệu suất như thế nào so với quy mô.
(Đáp án: Giảm theo quy mô)
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích đề thi
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR G3.3]: Phân tích được sự thay đổi của giá
đến hành vi tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng
Câu 1
[CĐR G2.1]: Phân tích được sự tác động của các
nhân tố trên thị trường hàng hóa dịch vụ ảnh
hưởng đến sự dịch chuyển trạng thái cân bằng
của thị trường
Câu 2
[CĐR G1.2 + G 4.1]: Dựng được đồ thị đường
PPF và xác định được chi phí OC
Câu 3
[CĐR G.2.3 + G3.3]: Định lượng được một số
trạng thái và chỉ tiêu cơ bản của kinh tế học vi mô.
Câu 4
[CĐR G.4.1 + G4.3]: Xác định được phối hợp đầu
vào tối ưu và tính chất hàm sản xuất của doanh
nghiệp khi quy mô sản xuất thay đổi.
Câu 5
B à i 1 : Trong những năm 2005, sản xuất đườngMỹ: 11,4 tpao; tiêu dùng 17,8
tỷ pao; giá cả Mỹ 22 xu/pao; giá cả thế giới 8,5 xu/pao…Ở những giá cả và số
lượng ấy có hệ số co dãn của cầu và cung là Ed = -0,2; Es = 1,54.
Yêu cầu:
1. Xác định phương trình đường cung đường cầu về đường trên thị trường
Mỹ. Xác định giá cả cân bằng đường trên thị trường Mỹ.
2. Để đảm bảo lợi ích của ngành đường, chính phủ đưa ra mức hạn ngạch nhập
khẩu 6,4 tỷ pao. Hãy xác định số thay đổi trong thặng của người tiêu
dung, của người sản xuất, của Chính phủ, sthay đổi trong phúc lợi
hội.
3. Nếu giả sử chính phủ đánh thuế nhập khẩu 13,5 xu/pao. Điều này tác động
đến lợi ích của mọi thành viên ra sao? So nh với trường hợp hạn ngạch,
theo bạn chính phủ nên áp dụng biện pháp gì?
Bài giải
Qs = 11,4 tỷ pao
Qd = 17,8 tỷ pao
P = 22 xu/pao
PTG = 805 xu/pao
Ed = -0,2
Es = 1,54
1. Phương trình đường cung, đường cầu? Pcb?
Ta có: phương trình đường cung, đường cầu có dạng như sau:
QS = aP + b
QD = cP + d
Ta lại có công thức tính độ co dãn cung, cầu:
ES = (P/QS).(Q/P)
ED = (P/QD). (Q/P)
Trong đó: Q/P sự thay đổi lượng cung hoặc cầu gây ra bởi thay đổi về giá, từ
đó, ta có Q/P là hệ số gốc của phương trình đường cung, đường cầu
ES = a.(P/QS)
ED = c. (P/QD)
a = (ES.QS)/P
c = (ED.QD)/P
a = (1,54 x 11,4)/22 = 0,798
c = (-0,2 x 17,8)/22 = - 0,162
(1
)
Thay vào phương trình đường cung, đường cầu tính b,d
QS = aP + b
QD = cP + d
b = QS – aP
d = QD - cP
b = 11,4 – (0,798 x 22) = - 6,156
d = 17,8 + (0,162 x 22) = 21,364
Thay các hệ số a,b,c,d vừa tìm được, ta phương trình đường cung cầu về
đường trên thị trường Mỹ như sau:
QS = 0,798P – 6,156
QD = -0,162P + 21,364
Khi thị trường cân bằng, thì lượng cung và lượng cầu bằng nhau
QS = QD
0,798PO – 6,156 = -0,162PO + 21,364
0,96PO = 27,52
PO = 28,67
QO = 16,72
2. Số thay đ i trong th ng d ư c a ng ư i ti ê u dùng , c a ng ư i s n xu t, c a
Ch í nh ph , v à s thay đ i trong ph ú c l i x ã h i.
Quota = 6,4
Do P = 22 < PTG = 8,5 => người tiêu dùng có xu hướng tiêu dùng hàng nhập khẩu,
nếu chính phủ không hạn chế nhập khẩu. Để ngăn chặn nhập khẩu chính phủ đặt
quota nhập khẩu với mức 6,4 tỷ pao. Khi đó phương trình đường cung thay đổi như
sau:
QS’ = QS + quota
= 0,798P -6,156 + 6,4
QS’ = 0,798P + 0,244
Khi quota, phương trình đường cung thay đổi => điểm cân bằng thị trường thay
đổi. QS’ =QD
0,798 P + 0,244 = -0,162P + 21,364
0,96P = 21,12
P = 22
Q = 17,8
* Thặng dư :
- Tổn thất của người tiêu dùng :
06.255fdcbaCS
với :
a = ½ ( 11.4 + 0.627 )x 13.5 = 81.18
b = ½ x ( 10.773 x 13.5 ) = 72.72
c = ½ x ( 6.4x 13.5 ) = 43.2
d = c = 43.2
f = ½ x ( 2.187 x 13.5 ) = 14.76
=> CS = - 255,06
Thặng dư nhà sản xuất tăng :
18.81aPS
Nhà nhập khẩu ( có hạn ngạch ) được lợi : c + d = 43.2 x 2 = 86.4
Tổn thất xã hội :
48.8776.1472.72 fbNW
=> NW = - 87,48
3. T hu ế nh p kh u 13,5 xu/pao . Lợ i í ch c a m i th à nh vi ê n ra sao? So s á nh v i
tr ư ng h p h n ng ch, theo b n ch í nh ph n ê n á p d ng bi n ph á p g ì ?
Mức thuế nhập khẩu 13,5 xu/pao, ảnh hưởng đến giá của số lượng nhập khẩu, làm
cho giá tăng từ 8,5 lên 8,5 + 13,5 = 22 xu/pao (bằng với giá cân bằng khi áp dụng
hạn ngạch nhập khẩu ở câu 2)
Với mức thuế nhập khẩu là 13.5 xu/pao, mức giá tăng và thặng dư tiêu dùng giảm :
với a = 81.18
b = 72.72
c = 6.4 x 13.5 = 86.4
d = 14.76
Thặng dư sản xuất tăng :
18.81aPS
Chính phủ được lợi : c = 86.4
48.87dbNW
8.
0.627 11.4 17.8
19.987
22
D
S
c
a
b
d
f
Q
P
S
quot
6.
4
Khi chính phủ đánh thuế nhập khẩu thì tác động cũng giống như trường hợp trên.
Tuy nhiên nếu như trên chính phủ bị thiệt hại phần diện tích hình c +d do thuộc về
những nhà nhập khẩu thì trường hợp này chính phủ được thêm một khoản lợi từ
việc đánh thuế nhập khẩu ( hình c + d ). Tổn thất xã hội vẫn là 87,487
* So sánh hai trường hợp :
Những thay đổi trong thặng tiêu dùng thặng sản xuất như nhau dưới tác
động của hạn ngạch của thuế quan. Tuy nhiên nếu đánh thuế nhập khẩu chính
phủ sẽ thu được lợi ích từ thuế. Thu nhập này thể được phân phối lại trong nền
kinh tế ( dụ như giảm thuế, trợ cấp ...). thế chính phủ sẽ chọn cách đánh thuế
nhập khẩu bởi tổn thất hội không đổi nhưng chính phủ được lợi thêm một
khoản từ thuế nhập khẩu.
0.627 11.4 17.8 19.987
Q
P
22
t
8..
D
S
c
abd
P
thông tin tài liệu
Bài tập kinh tế học vi mô kèm lời giải chi tiết.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×