DANH MỤC TÀI LIỆU
Tài liệu ôn tập Giao Dịch Và Đàm Phán Trong KD
Contents
Câu 1. Phân tích sự cần thiết của giao dịch kinh doanh? Luận chứng vì sao các quan hệ giao dịch lại ngày
càng trở nên phức tạp hơn?................................................................................................................................3
Câu 2:Trình bày khái niệm và bản chất của GDKD?.........................................................................................4
Câu 3:Nhà KD cần có những phẩm chất cơ bản gì và phương pháp để rèn luyện những phẩm chất ấy?...........5
Câu 4.Mỗi cuộc ĐP cần xác lập những mục tiêu nào? Thế nào gọi là một hệ thống mục tiêu đúng đắn? Có
nên sắp xếp thứ..................................................................................................................................................6
Câu 5.Trình bày các hình thức GDKD? Công nghệ hiện đại có ảnh hưởng như thế nào tới GDKD?................8
Câu 6. Những yếu lĩnh của thuật khẩn cầu? Sự quan sát cho những tác dụng gì trong khẩn cầu?.....................9
Câu 7. Nhập gia tuỳ tục, đáo giang tuỳ khúc cho ta những gợi ý gì trong giao tiếp?Khi giao tiếp với người
nước ngoài thì có những khó khăn gì và biện pháp khác phục?.......................................................................10
Câu 8. “Nói dối” trong giao tiếp được hiểu như thế nào? Những thủ pháp của thuật “nói dối không ác ý” ?
.........................................................................................................................................................................11
Câu 10.Phân tích câu “Muốn làm cho người ta nghe theo anh, làm theo anh thì phải làm cho người ta thích
anh đã”. Phương pháp gây thiện cảm và sự tin cậy trong giao dịch?...............................................................12
Câu 11.Giao dịch với người nước ngoài có những khó khăn nào? Phương pháp khắc phục những khó khăn
đó? Những khác biệt trong văn hoá phương Đông và phương Tây cần chú ý khi giao dịch?..........................14
Câu 12.Văn hoá ảnh hưởng thế nào tới hành vi giao dịch của con người? Thế nào là ứng xử có văn hoá trong
xã hội?.............................................................................................................................................................17
Câu 13.Vì sao chúng ta có thể khẳng định rằng thế giới hiện thực là một bàn ĐP khổng lồ? Phân biệt GD và
ĐP?..................................................................................................................................................................19
Câu 14.Phân tích những đặc trưng của ĐPKD.................................................................................................20
Câu 15.Bối cảnh đàm phán là gì? Thực hiện nguyên tắc “che dấu bối cảnh, tìm hiểu bối cảnh của đối tác” như
thế nào.............................................................................................................................................................21
Câu 16.Tại sao khẳng định ĐP là một quá trình? Những điểm chết trong ĐP và nguyên tắc, phương pháp
khắc phục?.......................................................................................................................................................22
Câu 17.Những loại quyền lực được được sử dụng trong đàm phán?...............................................................23
Câu 18. Trình bày nội dung phong cách canhj tranh trong đàm phán? Vận dụng phong cách này trong tình
huống nào?......................................................................................................................................................23
Câu 19.Trình bầy nội dung phong cách hợp tác trong đàm phán? Vận dụng phong cách này trong tình huống
nào?.................................................................................................................................................................24
Câu 20.Trình bày phong cách lẩn tránh trong đàm phán? Tình huống vận dung?...........................................25
Câu 21. Trình bày nội dung phong cách thoả hiệp, nhượng bộ trong đàm phán? Tình huống vận dung?........25
Câu 22. Phong cách chấp nhận? Tình huống vận dụng?..................................................................................26
Câu 23. Những nghệ thuật đảm bảo thành công trong đàm phán?...................................................................26
Câu 24.Bạn suy nghĩ thế nào nếu cho rằng một cuộc đàm phán tốt nhất là kết quả các bên đều thắng? Vì sao
lợi ích kinh tế là mục đích cơ bản của cuộc đàm phán kinh doanh?................................................................29
Câu 25.Những phạm trù sau có ý nghĩa gì trong đàm phán: tên gọi, nhãn hiệu, thương hiệu và quy cách chủng
loại hàng hoá?Đàm phán về vấn đề này cần chú ý những gì?..........................................................................30
Câu 26. Những vấn đề cơ bản khi đàm về số lượng và chất lượng hàng hoá?.................................................31
Câu 27.Tại sao giá cả lại là trọng tâm của đàm phán? Những nội dung đàm phán về giá cả hàng hoá?..........32
Câu 28.Bạn cho ý kiến của mình về vấn đề tốt gỗ hơn tốt nước sơn? Những vấn đề cần thiết khi đàm phán về
bao bì hàng hoá?..............................................................................................................................................32
Câu 29.Những nội dung đàm phán về thời hạn, địa điểm và thanh toán?........................................................33
Câu 30.Các phương thức đàm phán? Ưu, nhược điểm của từng phương thức?...............................................34
Câu 31.Hãy vận dụng phương châm “biết địch biết ta trăn trận trăm thắng” trong đàm phán? Những điểm cần
biết về ta và đối tác đàm phán là gì?................................................................................................................35
Câu 32.Yêu cầu và nội dung của công tác chuẩn bị cho ĐP?..........................................................................36
Câu 33.Tầm quan trọng của thông tin và phương pháp thu thập thông tin trong quá trình bị đàm phán?........39
Câu 34.Những nguyên tắc cơ bản của đàm phán kinh doanh?.........................................................................40
Câu 35.Mục đích và phương pháp mở đầu ĐPKD?.........................................................................................41
Câu 36.Những thủ thuật và quy tắc mở đầu đàm phán?...................................................................................41
Câu 37.Vì sao người ta lại nói rằng: “Vạn sự khởi đầu nan” cái gì bắt đầu bao giờ cũng khó? Hãy trình bày
những khó khăn khi mở đầu đàm phán? Và cách thức khắc phục?..................................................................42
Câu 38.Mục đích và cơ sở của truyền đạt thông tin? Vấn đề nhiễu và gạt nhiễu khi truyền đạt thông tin?......42
Câu 39. Những kỹ thuật truyền( trao đổi) đạt thông tin? Ý nghĩa của mã hoá và giải mã các thông tin trong
đàm phán?.......................................................................................................................................................44
Câu 40.Khi đàm phán vì sao phải quan tâm tới lợi ích của các bên? Những sai lầm trong quan niệm lợi ích
khi đàm phán?.................................................................................................................................................45
Câu 41.Lập luận là gì và những phương pháp chủ yếu của lập luận trong đàm phán?.....................................45
Câu 42: Nội dung của chiến thuật tranh luận? Những điểm cần chú ý trong tranh luận?.................................46
Câu 43:Những nhiệm vụ và yêu cầu của giai đoạn ra quyết định và kết thúc đàm phán?................................46
Câu 44: Thời điểm nào là tốt nhất cho việc quyết định và kết thúc đàm phán? Kỹ thuật thúc đẩy việc ra quyết
định?................................................................................................................................................................47
Câu 45: Vì sao GD đàm phán phải dựa trên cơ sở pháp lý? Vai trò của am hiểu luật và lệ trong đàm phán?..48
2
MÔN: GIAO DỊCH ĐÀM PHÁN
Câu 1. Phân tích sự cần thiết của giao dịch kinh doanh? Luận chứng
vì sao các quan hệ giao dịch lại ngày càng trở nên phức tạp hơn?
*Sự cần thiết của GDKD:
Con người phải sống trong xã hội loài người, sống đơn lẻ xã cách xã hội con người
không phát triển, không tồn tai đúng nghĩa con người. Hơn nữa con người tổng
hoà các mối quan hệ hội, giao tiếp với nhau chính phương cách sống, nhu
cầu không thể thiếu được trong cuộc sống. hội càng văn minh hiện đại thì yêu
cầu của giao dịch ngày càng phát triển các phương tiện hỗ trợ cho giao dịch rất
phong phú và đa dạng
hội hiện đại vận độngphát triển không ngừng. Khoảng cách giữa cáctính
ngày càng xa, ranh giới giữa cái đúng, cái sai, cái thiện, cái ác, cái tốt, cái xấu rất
mong manh. Do vậy mỗi con người cần có năng lực nhận thức đề cao để nhìn nhận
đúng bản chất các mối quan hệ. hội hiên đại mang đậm dấu ấn khoa học, kỹ
thuật, tri thức và nghệ thuật giải quyết các tình huống đa dạng, phức tạp.
· Trong xã hội hiện đại nguyên tắc chung cần được xác lập trong giao dịch đó
là:
· Thứ nhất, tính hiệu quả.
· Thứ hai, lợi ích các bên tham gia phải được bảo đảm.
· Thứ ba, coi trọng cá tính và tôn trọng lẫn nhau.
· Thứ tư, liên kết và hợp tác để qui tụ sức mạnh.
· Hoạt động trên thương trường các nhà KD, các DN tất yếu nảy sinh các giao
dịch với nhau xuất phát từ hai lý do cơ bản sau
Phân công lao động tất yếu dẫn đến chuyên môn hoá sản xuất hình thành các
vùng, các ngành chỉ chuyên sâu sản xuất KD một loại hàng hoá nhất định.
Trong khi đó các DN này trong quá trình tổ chức hoạt động SXKD lại cần dùng rất
nhiều thứ loại khác nhau. Đó là sản phẩm của các DN khác.
· Trong nền kinh tế thị trường mỗi một đơn vị kinh tế một chủ thể kinh tế
độc lập, họ phải tự mình quyết định 3 vấn đề kinh tế cơ bản: SX cái gi? Bao nhiêu?
Cho ai? Chính vì vậy họ sẽ tự mình quyết định phân phối cũng như tiêu thụ SP.
*Các quan hệ GD ngày càng trở nên phức tạp hơn vì:
3
Xu hướng các GDKD trong nền kinh tế ngày càng trở nên phức tạp hơn 5 do
sau:
· Sự phát triển của phân công lao động hội không chỉ diễn ra trong một
phạm vi quốc gia mà nó đã trở thành sự phân công lao động mang tính quốc tế.
· Sự phát triển về qui mô và tốc độ của sản xuất ngày càng cao
· Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành nghề, sự phát triển của tiến bộ khoa
học kỹ thuật và công nghệ.
· Sự gia tăng của các trung gian bán buôn hàng hoá, dịch vụ, văn phòng giao
dịch làm tăng đầu mối, tăng quan hệ.
· Danh mục và khối lượng SP đi vào lưu thông ngày càng nhiều bởi 2 nguyên
nhân sau:
- Nhu cầu của con người được giải phóng không bị trói buộc bởi cơ chế.
- Tốc độ đổi mới nhu cầu ngày càng nhanh.
Câu 2:Trình bày khái niệm và bản chất của GDKD?
*Khái niệm:
· GD sự tiếp xúc quan hệ giữa các nhân để trao đổi thông tin hay thoả
mãn một nhu cầu nào đó.
· GDKD sự tiếp xúc quan hệ giữa các chủ thể KD nhằm trao đổi với nhau
các thông tin về thị trường hàng hoá, giá cả, kinh nghiệm, dịch vụ,...
· GDKD trước hết để xác lập quan hệ.Nó không phải một thời điểm mà
một quá trình khởi điểm kết điểm. Kết điểm hay còn gọi “điểm chết”
của các cuộc GD. Có thể kết luận rằng:
- Quan hệ GDKD là quan hệ kinh tế.
- Quan hệ GDKD là quan hệ mang tính tổ chức, lợi ích và mang tính pháp lý.
- Quan hệ GDKD là quan hệ tự do, bình đẳng hai chiều.
*Bản chất:
Thứ nhất, chủ thể các nhà KD. Họ là những người đang tiến hành KD. Trong
quá trình giao dịch nhà KD chịu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về yếu tố cn
người như tâm lý, nhu cầu, văn hoá. Mặt khác, nhà KD lại có những phẩm chất đặc
biệt, trong GD hị mạnh mẽ hơn, quyết đoán hơn. Đồng thời phong cách của họ
cũng đa dạng, linh hoạt và có chủ đích rõ ràng hơn với xã giao.
Thứ hai, GD một quá trình trao đổi thông tin, ý tưởng cảm xúc. Quá trùnh
này bao gồm nhiều yếu tố khác nhau như: nguồn thông tin (người gửi), bản thông
điệp, kênh (người nhận), phản hồi, các cản trở (nhiễu).
4
Thứ ba, thông tin, thông điệp các nhà KD gửi đến nhau chủ yếu thuộc lĩnh vực
kinh doanh, kinh tế, đầu tư,vốn,giá cả, lợi nhuận, tỷ lệ hoa hồng, thu nhập. Những
thông tin đó thể đưa đến các nhà KD những ý tưởng, dự kiến, kế hoạch hoặc
những quyết định đầu KD. Chính thế các nhà KD rất chú ý đến nguồn
thông tin trong giao tiếp, những thông tin này được thậm chí không thể có trong
các tư liệu, tài liệu chính thống.
Câu 3:Nhà KD cần có những phẩm chất cơ bản gì và phương pháp để
rèn luyện những phẩm chất ấy?
Những phẩm chất cần có của nhà KD thành công và cách rèn luyện:
Thứ nhất, cao vọng: Người cao vọng những người không bao giờ bằng
lòng với hiện tại, luôn mong muốn, ước muốn vươn lên, chinh phục đỉnh cao
nhưng luôn có lòng bao dung độ lượng và đảm bảo đạo lý.
Thứ hai, dám chấp nhận rủi ro. Đây đức tính không thể thiếu được đối với một
doanh nhân. Trong thương trường điều rủi ro không thể tránh khỏi. Người
đầu óc mạo hiểm dám chấp nhận rủi ro không nghĩa liều, không biết tính
toán, cân nhắc. Trái lại, sau khi đã cân nhắc họ sẵn sang chấp nhận rủi ro. Họ hiểu
rằng: “rủi ro, nguy hiểm càng lớn bao nhiêu thì lợi nhuận càng cao bấy nhiêu”.
Thứ ba, đầu óc nhạy bén. Nhà KD đầu óc nhạy bén, sắc sảo với thị trường, tổ
chức, công việc, nhất nhạy bén với hội đang trước mặt mình.Cách rèn
luyện:
ü Chăm lo để có một sức khoẻ tốt cả về thể lực và tinh thần.
ü Tham gia các trò chơi đòi hỏi phản xạ nhanh.
ü Cần phải nhạy bén để chớp lấy cơ hội và tận dụng cơ hội.
Thứ tư, lòng tự tin:Biết tin vào bản thân mình.Tạo dựng niềm tin vào người
khác.Biết đặt niềm tin vào đồng nghiệp và cộng sự.
+ Rèn luyện:
- Phát triển những đức tính giúp ta thành công càng thành công bao nhiêu
thì có lòng tự tin bấy nhiêu.
- Bắt đầu làm công việc thành công rồi tiến công những công việc khó khăn
hơn.
- Nên tạo lập mối quan hệ với những người có lòng tự tin, những người thành
công họ sẽ giúp ta tăng lòng tự tin.
- Cách ăn mặc, tiếng nói, cử chỉ,... vẻ bề ngoài đàng hoàng, lịch sự cũng làm
cho ta thêm tự tin người khác cũng tin mình. Rèn cho mộ sức khoẻ tốt
cũng là một cách rèn có lòng tự tin.
5
Thứ năm, người KD thành công người kinh doanh giỏi đặc biệt kỹ năng
QTKD.
- Nhà KD phải là người biết QTKD. Nhà quản trị chủ trì, lãnh đạo chứ không
rực tiếp hành động.
- Người lãnh đạo người biết điều khiển, phối hợp các công iệc của mọi
người trong tổ chức một cách có hiệu quả.
- Ngành quản trị vừa một khoa học, vừa một nghệ thuật Nghệ thuật
lãnh đạo.
- Chức năng của các nhà quản trị:
ü Hoạch định chính sách.
ü Tổ chức.
ü Tuyển chọn nhân viên.
ü Điều khiển hay điều hành.
ü Kiểm soát.
Để tr thành nhà KD giỏi ngoài những yếu tố bẩm sinh phải được đào tạo
bản và tu dưỡng, rèn luyện, kiên trì, bền bỉ suốt cuộc đời.
Câu 4.Mỗi cuộc ĐP cần xác lập những mục tiêu nào? Thế nào gọi
một hệ thống mục tiêu đúng đắn? Có nên sắp xếp thứ
1. Cần xác lập những mục tiêu:
Mỗi cuộc GDKD tuỳ thuộc đối tượng và nội dung ta có thể xác định được các mục
tiêu khác nhau. Mục tiêu cái đích hay kết quả cụ thể cuộc GD phấn đấu làm
được. Muốn xác định được mục tiêu đúng đắn phải dựa trên các kết quả phân tích
các thông tin cả phía ta phía đối tác GD. Một cuộc đàm phán KD nhiều cách
xác định mục tiêu:
Ø Theo thời hạn: Mục tiêu ngắn hạn, Mục tiêu trung hạn, Mục tiêu dài hạn
(mục tiêu chiến lược)
Ø Theo mức độ đạt được:
- Mục tiêu cao (là mục tiêu tối ưu nhất, thoả mãn mọi yêu cầu của lần GD).
- Mục tiêu thấp (là kết quả không đáng kể, chỉ đáp ứng phần nhỏ của bên
GD).
Ø Theo cấp độ:
- Cấp độ 1: Quan hệ xã giao bình thường.
- Cấp độ 2: Hợp tác KD có mức độ, từng vụ việc.
6
thông tin tài liệu
45 câu hỏi ôn tập môn học Giao dịch và Đàm phán trong kinh doanh ( KÈM ĐÁP ÁN CHI TIẾT )
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×