DANH MỤC TÀI LIỆU
TÀI LIỆU ÔN TẬP NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
1
Câu 1: Nhà nhp khu muốn mua hàng theo điu kin CIP. Vy nhà nhp khu cn quan tâm
điều gì khi ký hợp đồng và nhn chng thàng hóa?
Pháp lý: Incoterms văn bản tính cht tùy ý nên phi dn chiếu Incoterms trong
hợp đồng thì Incoterms mi hiu lc pháp lý bt buộc điều chỉnh các bên liên quan. Đồng
thi, tt ccác phiên bản Incoterms đều còn có hiu lc nên phi ghi rõ phiên bn áp dng;
Cng xếp hàng: Rủi ro được chuyn giao và chi phí đưc phân chia hai nơi khác
nhau, trong khi hợp đồng luôn chcảng đến thì nó thli không chrõ cng xếp hàng (nơi
rủi ro được chuyn giao), nên nếu cng xếp hàng có ý nghĩa đặc biệt đối với người mua thì các
bên nên quy định trong hợp đồng càng cthcàng tt;
Vn ti: Nếu nhiều người chuyên chcùng tham gia vn ti hàng hóa tới nơi quy định
và các bên không tha thun v địa điểm giao hàng cththì rủi ro được chuyn giao khi hàng
hóa giao cho người chuyên chở đầu tiên;
Dhàng: Đối với điều kin nhóm C, bên xut khu không có nghĩa vụ dhàng xung,
nhưng nếu bên xut khu chu chi phí dhàng theo hợp đồng vn ti (ví dtàu chợ đã bao gm
chi phí ddang) thì không được quay lại đòi người mua trừ khi hai bên đã thng nht từ trước;
B/L: Kim tra B/L xem nhà xut khẩu đã thanh toán cước phí vn tải chưa: thanh toán
ri (Freight Prepaid, Freight Paid), chưa thanh toán (Freight to collect, Freight to Destination);
Bo him: Theo điều kin CIP, nhà xut khu phi mua bo him ti thiu là 110% g
trCIF, CIP hay giá trị hóa đơn. Nên phải kim tra xem trong bchng từ đã có chng tbo
hiểm chưa? Ai người nhận được bồi thường? tuy nhà xut khu mua bo hiểm, nhưng
người nhn bồi thường là nhà nhp khu.
Câu 2: Khi giao hàng bng container thì qui tc FAS, FOB, CFR CIF nên thay bằng điều
kin gì? Việc thay đổi như vậy li ích gì cho nhà xut khu và nhp khu?
FAS, FOB FCA, CFR CPT, CIF CIP.
Lợi ích đối vi nhà xut khu:
- Sm chuyn ri ro vhàng hóa
+ Tránh được vic hàng hóa bmt cắp, đổ v khi hàng hóa được lưu trữ ti bãi container
hoc chuyn ra cng tàu, lên tàu.
+ Tránh được vic tàu ti trso vi dkiến.
- Sm lấy được vận đơn để lp các chng t thanh toán. Thông thường tlúc giao
container cho người chuyên chti bãi CY, cho ti lúc nhận được vận đơn của hãng tàu phi
mt 5 7 ngày. Mùa xut khẩu cao điểm phi chờ đến 10 ngày, gây thit hi cho doanh nghip
vì hàng đã giao cho nhà xut khẩu nhưng chưa thể lấy được tin.
- Không phi chu thêm các chi phí nghĩa vụ sau khi hàng hóa đã giao xong cho
người chuyên ch(bãi cha container CY, hay các trm giao hàng lCFS Container Freight
Station): nếu ký hợp đồng theo FCA, nhà xut khu Vit Nam không phi chu phí xếp d
container mà các hãng tàu đang thu ở Vit Nam.
Lợi ích đối vi nhà nhp khu:
Nếu nhà nhp khẩu đã mua bo him, ktkhi hàng hoá thuc quyn qun lý ca các
đơn vị vn ti thì công ty bo him sbo hiểm giai đoạn hàng hóa tbãi, các trm container
2
cho đến khi hàng hóa đã giao lên tàu (thay vì chbo him hàng hóa trong quá trình xếp hàng
và vn chuyn hàng hóa).
Lưu ý: Vic gii quyết tranh chp vri ro, tn tht hàng hóa (nếu có) xy ra ti bãi thu
gom container đến khi hàng a vượt qua lan can tàu người bán, người vn ti quyn li
người mua là nhng tranh chp khó gii quyết. Ngun nhân do hãng tàu luôn được che chn
bởi qui định vtình trng bên ngoài container khi còn ngun cp chì các qui định vgii
hn trách nhim.
Câu 3: Hu hết các doanh nghip Vit Nam xut khutheo điều kin FOB và nhp khu theo
điều kin CIF. Vậy điều này tác động như thế nào đến kinh tế(vĩ mô, vi mô)?
Thun li:
- Các doanh nghip Việt Nam chưa kinh nghiệm nhng kiến thức đầy đủ trong
vic thuê tàu và mua bo him, vì vy nếu nhp khutheo điu kin CIF xut khẩu theo điều
kin FOB sẽ tránh được nhng ri ro trong vic thuê tàu và mua bo him.
- Vi nhng lô hàng xut nhp khu có khối lượng giá trkhông quá cao tvic thuê
tàu slàm mt thi gian, tin bc và công sc cho bn thân doanh nghip.
Bt li:
- Tm vĩ mô:
+ Tht thu ngoi tdo xut khu giá r, nhp khu giá cao.
+ Không tạo điều kin thun lợi để gia tăng doanh số dch vcho các hãng tàu và hãng
bao him ca Vit Nam.
+ Không tạo điu kin cho gii quyết công ăn việc làm làm cho người lao động làm
trong các ngành dch vvn ti và bo him hàng hóa.
- Tm vi mô:
+ Gim khả năng tự cân đối ngoi tdo xut khu vi giá r, nhp khu vi giá cao (vì
khi tụ thuê phương tiện vn ti hoc mua bo him, doanh nghip có thtrbng ni t).
+ Doanh nghip bị động với phương tiện vn ti, hu quthphi trthêm chi phí
phát sinh như chi phí lưu kho, trả lãi sut.
+ Bmt nhng khon hoa hng ca các hãng vn ti bo him tr cho người thuê
dch vca h.
+ Gặp khó khăn trong việc khiếu nại, đòi bồi thường nếu tranh chp xy ra gia
doanh nghip nhp khu vi các hãng tàu nước ngoài.
Câu 4: Trong thc tế, khi la chn Incoterms, bn scân nhc nhng vn đề nào? Sp xếp
trách nhim của người bán theo thtti thiểu đến tối đa theo các điều kin Incoterms 2010?
Trong thc tế, khi la chn Incoterms, bn scân nhc nhng vấn đề:
- Khả năng thuê phương tiện vn ti;
- Khả năng thị trường;
- Khả năng làm thủ tc thông quan xut nhp khu;
3
- Khả năng chấp nhn ri ro.
- Vthế, thói quen trong buôn bán;
- Cách thc chuyên ch(hàng ri, hàng container)
Sp xếp trách nhim của người bán theo thtti thiểu đến tối đa theo các điu kin
Incoterms 2010: EXW FCA FAS FOB CFR CIF CPT CIP DAP
DAT, DDP.
1
Câu 1: Trình bày, khái nim, các hình thức và ưu nhược điểm ca xut khu trc tiếp.
Khái nim: Giao dch trc tiếp là hình thc giao dịch, trong đó người bán (người sn xuất, người
cung cp) người mua quan htrc tiếp vi nhau (bng cách gp mặt, qua ttừ, điện tín) để bàn bc
tha thun vhàng hóa, giá cả và các điều kin giao dch khác.
Các hình thc: gp mặt, qua thư từ, điện tín.
Ưu điểm:
-Cho phép người xut khu nm bt đưc nhu cu ca thị trường vsố lượng, chất lượng, giá c
để người bán tha mãn tt nht nhu cu ca thị trường;
-Giúp cho người bán không bchia sli nhun;
- Giúp xây dng chiến lược tiếp thquc tếphù hp.
Nhược điểm:
- Chi phí tiếp thth trường nước ngoài cao cho nên nhng doanh nghip có quy mô nhvn ít nên
xut nhp khuy thác có lợi hơn;
- Kinh doanh xut nhp khu trc tiếp đòi hi phi nhng cán bnghip vkinh doanh xut
nhp khu gii: gii vgiao dịch đàm phán, am hiu kinh nghim buôn bán quc tế đặc bit là nghip
vthanh toán quc tếthông thạo, như vậy mới đảm bo kinh doanh xut nhp khu trc tiếp hiu
qu;
Đây vừa là yêu cầu để đảm bo hoạt động kinh doanh xut nhp khu trc tiếp, va thhiện điểm
yếu của đa số các doanh nghip va và nhca Vit Nam khi tiếp cn vi thị trường thếgii.
Câu 2: Trình bày, khái nim, các hình thức và ưu nhược điểm ca xut khu trung gian.
Khái nim: Giao dch qua trung gian là hình thc mua bán quc tế được thc hin nhsự giúp đỡ
ca trung gian thứ ba. Người thứ ba này được hưởng mt khon tin nhất định.
Các hình thc:
-Đại lý: là một người hoc mt công ty y thác cho người khác, công ty khác thc hin vic mua
bán hoc dch vphc vcho viêc mua bán như quảng cáo, vn ti bo him. Quan hgiữa ngườiy
thác với người đại lý thhin trên hợp đồng đại lý.
-Môi giới:thương nhân trung gian giữa bên mua bên bán, đưc bên mua hoc bên bán y
thác tiến hành bán hoc mua hàng hóa hay dch v. Khi tiến hành nghip vmôi giới, người môi gii không
đứng tên ca chính mình, mà đứng tên của ngườiy thác, không chiếm hu hàng hóa và không chu trách
nhiệm cá nhân trước ngườiy thác vvic khách hàng không thc hin hợp đồng. Quan hgiữa ngườiy
thác và người môi gii da trên y thác tng ln, chkhông da vào hợp đồng.
Ưu điểm:
-Người trung gian thường những người am hiu thị trường xâm nhp, pháp lut tp quán
buôn bán của địa phương, họ có khả năng đẩy mnh buôn bán và tránh bt rủi ro cho ngườiy thác;
- Nhng người trung gian, nhất là các đi lý thường có cơ sở vt cht nhất định, do đó khi sử dng
h,ngườiy thác đphải đầu tư trực tiếp ra nước tiêu thng;
- Nhdch vca trung gian trong vic la chn phân loại, đóng gói, ngườiy thác có thgim
bt chi phí vn ti.
Nhược điểm:
- Công ty kinh doanh xut nhp khu mt sliên htrc tiếp vi thị trường;
2
- Vn hay bbên nhận đại lý chiếm dng;
- Công ty phải đáp ứng nhng yêu sách của đại lý và môi gii;
- Li nhun bchia s.
Câu 3: Trình bày, khái nim, các hình thức và ưu nhược điểm ca gia công quc tế.
Khái nim: Gia công hàng hóa xut khẩu phương thức sn xut hàng xut khẩu. Trong đó, người
đặt gia công ở nước ngoài cung cp: máy móc, thiết b, nguyên phliu hoc bán thành phm theo mu và
định mức cho trước. Người nhận gia công trong nước tchc quá trình sn xut theo yêu cu ca khách.
Toàn bsn phẩm làm ra người nhn gia công sgiao lại cho người đặt gia công để nhn tin công.
Các hình thc:
-Hình thức nhận nguyên liệu giao thành phẩm: Bên đặt gia công giao nguyên liu hoc bán thành
phm cho bên nhn gia công và sau thi gian sn xut chếto, sthu hi thành phm và trphí gia công.
Trong trường hp này, thi gian chếto, quyn shu vnguyên liu vn thuc về bên đt gia công.
-Hình thức mua đứt bán đoạn: da trên hợp đồng mua bán hàng dài hn với nước ngoài. Bên đt
gia công bán đt nguyên liu cho bên nhn gia công sau thi gian sn xut chếto, smua li thành
phm. Trong trường hp này, quyn shu nguyên vt liu chuyn từ bên đặt gia công sang bên nhn gia
công.
-Hình thức kết hợp: trong đó bên đặt gia công chgiao nhng nguyên vt liu chính, còn bên nhn
gia công cung cp nhng nguyên vt liu ph.
Ưu điểm:
- Thị trường tiêu thcó sn, không phi bchi phí cho hoạt động bán sn phm xut khu;
- Vốn đầu tư cho sản xut ít;
- Gii quyết công ăn việc làm cho người lao động;
- Hc hi kinh nghim sn xut, to mu bao bì.
Nhược điểm:
- Tính bị động cao: toàn bhoạt động ca doanh nghim nhn gia công phthuộc vào bên đặt
gia công: phthuc vthị trường, giá bán sn phm, giá đặt gia công, nguyên vt liu, mu mã, nhãn hiu
sn phẩm… cho nên với nhng doanh nghip sn xut ln, cht lượng sn phm tt vi hình thc gia công
doanh nghiệp khó có điều kin phát trin mnh ra thị trường thếgii;
- Nhiều trường hợp bên phía nước ngoài li dng hình thức gia công để bán máy móc cho bên phía
Vit Nam, sau mt thi gian không có th trường đặt gia công na, máy móc phải “đắp chiếu” gây lãng phí;
- Nhiều trường hợp, bên đặt gia công đưa máy móc thiết bcũ, lạc hu vcông nghsang Vit Nam
dn ti công nhân làm vic nng nhọc, môi trường bô nhim;
-Năng lực tiếp thkém, nhiu doanh nghip b bên phía đặt gia công li dng quota phân bổ để
đưa hàng vào thị trường ưu đãi;
- những trường hợp bên phía nước ngoài li dng nh thức gia công để đưa các nhãn hiu hàng
hóa chưa đăng ký hoc nhãn hiu givào Vit Nam;
- Quản lý định mc gia công và thanh lý các hợp đồng gia công không tt slà chh để đưa hàng
hóa trn thuếvào Việt Nam, gây khó khăn cho sản xut và kinh doanh nội địa;
- Tình hình cnh tranh trong gia công khu vc và nội địa ngày càng gay gt làm cho giá gia công
ngày càng st gim, hu qu: hiu qukinh doanh gia công thp, thu nhp ca công nhân ngày càng gim
3
sút.
Câu 4: Trình bày khái nim, hình thc và cách thc tiến hành đấu thu.
Khái nim: Đấu thu quc tếlà một phương thức giao dịch đặt biệt, trong đó người mua (tc người
gi thu) công bố trước điều kiện mua hàng để người bán (tức người dthu) báo giá mình mun bán, sau
đó người mua schn mua của người nào bán giá rnhất và điều kin tín dng phù hợp hơn cả vi nhng
điều kiện đã nêu.
Các hình thc:
-Đấu thu mrng thu hút tt cnhng ai mun tham gia;
-Đấu thu hn chếchmi mt shãng nhất định (có đủ những điều kiện quy định) tham gia.
Cách thc tiến hành:
- Chun bị đấu thu:
+ Xây dng bản “điều kiện đấu thầu” trong đó nêu rõ nhng mt hàng và dch vụ là đối tượng đấu
thu, nhng thtc np tin bảo đảm thc hin hợp đồng và các thtc khá, biện pháp điều chnh quan h
hợp đồng đấu thu, vic gii quyết tranh chấp…
+ Thông báo gi thu: tùy theo loi hình đấu thu thông báo trên báo chí, tp san khác nhau
hoặc thông qua các thư mời tham gia đấu thu.
- Thu nhận các đơn chào hàng (báo giá) ca những công ty tham gia đấu thu gi ti bng các
phong bì kín, chưa mngay các phong bì này.
- Khai mạc đu thu, la chọn công khai người thng thu bng cách bóc các phong chào giá.
Người thng thầu người cung cp hàng hóa theo yêu cu, giá li rnhất, điều kin thanh toán thun li
nht.
- Ký hợp đồng nhp khu với người thng thu và tchc thc hin hợp đồng đã ký.
thông tin tài liệu
TÀI LIỆU ÔN TẬP NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG - KÈM HƯỚNG DẪN
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×