DANH MỤC TÀI LIỆU
Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử LỊCH SỬ LỚP 11 Chủ đề: ẤN ĐỘ
Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử
LỊCH SỬ LỚP 11
Chủ đề: ẤN ĐỘ
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
- Biết được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển
mạnh.
- Khái quát được sự ra đời hoạt động của Đảng Quốc đại đối với phong trào giải phóng
dân tộc ở Ấn Độ.
- Hiểu và đánh giá được vai trò của Đảng Quốc đại đối với phong trào giải phóng dân tộc ở
Ấn Độ những năm 1885 - 1908.
b. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trình bày, phân tích, khái quát, so sánh các sự kiện lịch sử.
c. Về thái độ:
- Bồiỡng lòng căm thù sự thống trị man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân
Ấn Độ.
- Biểu lộ sự cảm thông lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ
nghĩa đế quốc.
- Học sinh thái độ học tập đúng đắn, nhìn nhận đúng các sự kiện, hiện tượng, nhân vật
lịch sử.
2. Đề kiểm tra.
*Câu 1. Đầu thế kỉ XVII, tình hình chính trị Ấn Độ như thế nào?
A. Diễn ra cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến.
B. Các tập đoàn phong kiến liên kết với nhau.
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ ổn định và phát triển.
D. Chế độ phong kiến Ấn Độ phân biệt.
*Câu 2. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. Các chúa phong kiến. B. Địa chủ và tư sản.
C. Tư sản và phong kiến. D. Phong kiến và nông dân.
*Câu 3. Lợi dụng Ấn Độ suy yếu, các nước tư bản phương Tây đã có hành động gì?
A. Đầu tư vốn vào Ấn Độ.
B. Thăm dò Ấn Độ.
C. Tiến hành xâm lược Ấn Độ.
D. Tăng cường quan hệ buôn bán với Ấn Độ.
1
*Câu 4. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản chủ yếu nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Pháp, Tây Ban Nha. B. Anh, Bồ Đào Nha.
C. Anh, Hà Lan. D. Anh, Pháp.
*Câu 5. Đế quốc nào đã hoàn thành xâm lược Ấn Độ?
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Đức.
*Câu 6. Thực dân Anh đã hoàn thành xâm lược, cai trị Ấn Độ trong khoảng thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XVII. B. Đầu thế kỉ XVIII.
C. Đầu thế kỉ XVIII. D. Giữa thế kỉ XIX.
**Câu 7. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX ?
A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ.
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn.
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ.
*Câu 8. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. thuộc địa quan trọng nhất. B. đối tác chiến lược.
C. kẻ thù nguy hiểm nhất. D. chỗ dựa tin cậy nhất.
**Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ
từ giữa thế kỉ XIX ?
A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
*Câu 10. Anh tiến hành khai thác kinh tế Ấn Độ nhằm mục đích
A. chú trọng phát triển về kinh tế Ấn Độ.
B. khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
**Câu 11. Công cuộc mở rộng khai thác về kinh tế của thực dân Anh làm cho
A. đời sống nông dân Ấn Độ cực khổ.
B. đời sống công nhân Ấn Độ ổn định.
C. đời sống nhân dân Ấn Độ ngày càng khó khăn.
D. đời sống nhân dân Ấn Độ ổn định và phát triển.
**Câu 12. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra Ấn Độ trong khoảng 25 năm cuối của thế kỉ
XIX?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết.
B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ.
2
C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ.
D. Đ ảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh.
*Câu 15. Nạn đói diễn ra ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX là do chính sách bóc lột của
A. các chúa phong kiến. B. thực dân Anh.
C. thực dân Anh và Pháp. C. tư sản và quý tộc.
**Câu 16. Chính sách cai trị chủ yếu của thực dân Anh ở Ấn Độ là
A. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ.
B. loại bỏ các thế lực chống đối.
C. câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ.
D. chia để trị, chia rẽ dân tộc, tôn giáo.
*Câu 17. Ngày 1 - 1 – 1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ.
B. đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ.
C. nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ.
D. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh.
**Câu 18. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ.
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ.
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
**Câu 23: Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp thế lực trong giai
cấp phong kiến Ấn Độ nhằm
A. biến họ thành tay sai đắc lực.
B. xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.
C. cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.
D. làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình.
***Câu 24: Chính sách cai trị thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ đã để lại hậu quả là
A. biến Ấn Độ thành thị trường tiêu thụ của thực dân Anh
B. khoét sâu sự mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc, sắc tộc trong xã hội.
C. làm suy sụp đời sống công nhân và nông dân.
D. chia rẽ các giai cấp trong xã hội Ấn Độ.
***Câu 25: Mâu thẫn chủ yếu trong xã hội Ấn Độ là mâu thuẫn giữa
A. tư sản với công nhân. B. nông dân với phong kiến.
C. thực dân Anh với tư sản. C. toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh.
**Câu 26. Thực dân Anh tăng cường thực hiện chính sách chia để trị ở Ấn Độ vì muốn
A. với tay quản lí chính quyền địa phương.
3
B. hạn chế phong trào đấu tranh của nhân dân.
C. mua chuộc tầng lớp phong kiến người bản xứ.
D. phân hóa các giai cấp trong xã hội Ấn Độ.
***Câu 27: Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII đặc điểm giống với các nước phương
Đông khác?
A. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
B. Là thuộc địa của các nước phương Tây.
C. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản.
D. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
**Câu 28. Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần hội bước đầu đóng vai trò quan trọng trong
đời sống xã hội ở Ấn Độ là
A. giai cấp công nhân. B. giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.
C. địa chủ và tư sản. D. tư sản và công nhân.
*Thay thế Câu 29: Năm 1885, ở Ấn Độ sự kiện nào đã diễn ra?
A. Anh hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ.
B. Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ.
C. Sự thành lập Đảng Quốc đại của giai cấp tư sản.
D. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực.
**Câu 30. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp để đấu tranh đòi Chính phủ
Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ?
A. Ôn hòa. B. Thương lượng C. Bạo lực. D. Đấu tranh chính trị.
*Câu 31. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây ?
A. Tư sản. B. Vô sản. C. Công nhân. D. Nông dân.
**Câu 32. Ý nghĩa của việc thành lập đảng Quốc đại ở Ấn Độ là
A. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp vô sản Ấn Độ.
B. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
C. bước ngoặt phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. thể hiện ý thức và lòng tự tôn dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
**Câu 33: Đảng Quốc Đại được thành lập vai trò như thế nào đối với phong trào giải
phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp sản Ấn Độ
bước lên vũ đài chính trị.
B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới.
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ.
D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ.
**Câu 34: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu là
A. đấu tranh ôn hòa. B. bạo động vũ trang.
4
C. chính trị kết hợp vũ trang. D. thỏa hiệp để đạt được quyền lợi chính trị.
**Câu 35: Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như thế nào ?
A. Thẳng tay đàn áp.
B. Đồng ý những đòi hỏi của tư sản Ấn Độ.
C. Đồng ý những đòi hỏi đó nhưng phải có điều kiện.
D. Kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển bằng mọi cách.
*Câu 36. Việc làm nào của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ cho thấy vai trò quan
trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa hế kỉ XIX ?
A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh.
B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh.
C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn.
D. Đầu tư khai thác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh.
**Câu 37. Nguyện vọng nào của giai cấp sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp
nhận ?
A. Muốn được tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh.
B. Muốn được tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền.
C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phá triển sản xuất.
D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ.
*Câu 38. Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp sản Ấn Độ được thành lập
với tên gọi.
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại). B. Đảng Dân chủ.
C. Quốc dân đảng. D. Đảng Cộng hòa.
**Câu 39. Sự thành lập của Đảng Quốc đại có ý nghĩa gì ?
A. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu.
B. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh.
C. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị.
D. Đánh dấu một giai đoạn mới-giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị.
**Câu 40. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế
kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng.
B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách.
C. bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ.
D. hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng.
**Câu 41. Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu đối với Chính phủ thực
dân Anh ?
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển nghệ, thực hiện một số cải cách
giáo dục, xã hội.
5
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải
cách giáo dục, xã hội.
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
D. Được tham gia các hội đồng tự trị, được giúp đỡ để phát triển nghệ, thực hiện một số
cải cách giáo dục, xã hội.
**Câu 42. Nguyên nhân khiến thực dân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh
tế, văn hóa của Đảng Quốc đại là gì ?
A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị.
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt.
C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh.
D. Muốn kìm hãm sư phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến.
**Câu 43. Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì
A. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên chính sách hai mặt của chính quyền thực dân
Anh.
B. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân
Anh.
C. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực
dân Anh.
D. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng chính sách mua chuộc của chính quyền
thực dân Anh.
*Câu 44. Trong Đảng Quốc đại, Ti-lắc là thủ lĩnh của phái
A. Lập hiến B. Ôn hòa. C. Cấp tiến. D. Cộng hòa.
**Câu 45. Ý phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Ti-lắc là
A. tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân.
B. phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ.
C. phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh.
D. tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh.
**Câu 46. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của phái
"cực đoan" do Ti-lắc lãnh đạo ?
A. Tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh.
B. Chấp nhận thỏa hiệp với phái Ôn hòa.
C. Tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân.
D. Phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ.
***Câu 47. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị ?
A. Quyết định thành lập Đảng Quốc đại.
B. Trở thành lực lượng lãnh đạo cao trào 1905 - 1908.
C. Thành lập phái dân chủ cấp tiến trong Đảng Quốc đại.
6
thông tin tài liệu
1. Mục tiêu. a. Về kiến thức: - Biết được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh. - Khái quát được sự ra đời và hoạt động của Đảng Quốc đại đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ. - Hiểu và đánh giá được vai trò của Đảng Quốc đại đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ những năm 1885 - 1908. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trình bày, phân tích, khái quát, so sánh các sự kiện lịch sử. c. Về thái độ: - Bồi dưỡng lòng căm thù sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ. - Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc. - Học sinh có thái độ học tập đúng đắn, nhìn nhận đúng các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×