DANH MỤC TÀI LIỆU
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (TỪ 1885 ĐẾN TRƯỚC 1873)
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử:
NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
XÂM LƯỢC (TỪ 1885 ĐẾN TRƯỚC 1873)
PHẦN I: KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX, trước khi thực dân Pháp xâm lược.
- Giữa thế kỉ XIX Việt Nam một quốc gia độc lập, chủ quyền song chế độ
phong kiến đã những biểu hiện lâm vào khủng hoảng, suy yếu trên nhiều lĩnh
vực.
- Nông nghệp sa sút. Nhiều chính sách của nhà nước đã làm ảnh hưởng tới sự phát
triển của thủ công và thương nghiệp.
- Quốc phòng yếu kém, lạc hậu. Đời sống nhân dân khó khăn, khởi nghĩa nông dân
liên tiếp nổ ra.
- Chính sách cấm đạo và sát đạo gay gắt của nhà Nguyễn đã gây bất hoà trong nhân
dân, tạo kẽ hở cho kẻ thù lợi dụng.
2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam.
- Từ thế kỉ XV, XVI, người phương Tây đã đến Việt Nam buôn bán. Người Anh
âm mưu thôn tính đảo Côn Lôn nhưng thất bại.
- Thông qua con đường truyền đạo,các giáo Pháp tích cực thúc đẩy cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam.
- Lợi dụng chính sách cấm đạo của nhà Nguyễn Na pôlêông III (lên ngôi 1852) liên
minh với Tây Ban Nha phát động cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực chất
là chạy đua với các nước tư bản khác bành trướng thuộc địa sang phương Đông
3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
- Ngày 1 - 9 - 1858, Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam.
(ĐN là 1 cửa biển nước sâu, gần kinh thành Huế)
- Quân dân ta thực hiện kế sách "vườn không nhà trống",gây cho địch nhiều khó
khăn.
- Quân Pháp và TBN bị cầm chân suót 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà.
- Sau 5 tháng xâm lược, chúng chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà. Kế hoạc đánh
nhanh, thắng nhanh của Pháp bước đầu thất bại.
4. Kháng chiến ở Gia Định
- Không chiếm được ĐN, Pháp đưa quân vào Gia Định đây vị trí chiến ợc
quan trọng, hệ thống giao thông đường thuỷ thuận lợi, thể dùng làm căn cứ
để mở rộng xâm lược Campuchia. Ngày17 - 2 - 1859, Pháp đánh thành Gia Định,
quân triều đình tan rã nhanh chóng.
+ Trái ngược lại, các đội dân binh vẫn chiến đấu ngoan cường, gây cho địch nhiều
khó khăn buộc chúng phải chùn bước.
- Triều đình không biết tận dụng thời đánh Pháp thắng Pháp: đầu 1860 giữa
lúc tiến thoái lưỡng nan thì đại quân Pháp VN bị điều động sang chiến trường
Trung Quốc,chỉ để lại 1 lực lượng nhỏ giữ các vị trí quanh Gia Định.
1
+ Tháng 3 - 1860, Nguyễn Tri Phương vào Gia Định nhương chỉ xây dượng đại
đồn Chí Hoà, không chủ động tấn công quân Pháp.
5. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam kì.Hiệp ước 6-6-1862
- Ngày 23-2-1861, Pháp tấn công và chiếm đại đồn Chí Hoà.
- Thừa thắng chúng đánh chiếm thêm
3 tỉnh là Định Tường (12 - 4-1861), Biên Hoà (18 – 12 - 1861), Vĩnh Long (23 - 3 -
1862).
- Tuy vậy, thực dân Pháp không sao kiểm soát được các vùng đã chiếm đóng. Cuộc
khởi nghĩa của nhân dân ta phát triển mạnh, các toán quân của Trương định,
Nguyễn Trung Trực giành nhiều thắng lợi, gây cho địch nhiều khó khăn.
- Giữa lúc đó, triều đình Huế với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất (5 - 8 -1862),
nhượng hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam kì, đảo Côn Lôn.
6. Nhân dân 3 tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau hiệp ước 1862
- Triều đình nhà Nguyễn vẫn chủ chương hoà với Pháp, ngăn cản cuộc kháng chiến
của nhân dân.
- Nhân dân ta vẫn quyết tâm kháng chiến tới cùng. Các đội nghĩa binh không chịu
hạ khí hoạt động ngày càng mạnh mẽ. Trương Định chống lệnh của triều
đình, quyết tâm lại kháng chiến, hoạt động của nghĩa quân đã củng cố niềm tin
của dân chúng.
- Năm 1864 sau cuộc tập kích của Pháp Trương định bị thương nặng,hi sinh.
7. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam kì
- Việc đánh chiếm 3 tỉnh miền Tây nằm trong kế hoạch " chinh phục từng gói nhỏ"
của Pháp.Chúng đánh chiếm CPC, lập 3 tỉnh miền Tây, ép triều đình huế
nhường quyền cai quản và cuối cùng tấn công bằng vũ lực.
- Ngày 20 - 6 - 1867, quân Pháp dàn trận trước thành Vĩnh Long, Phan Thanh Giản
phải nộp thành.
- Từ ngày 20 đến ngày 24 - 6 - 1867, quân Pháp chiếm gọn 3 tỉnh miền Tây Nam kì
là Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn.
8. Nhân dân 3 tỉnh miền Tây chống Pháp
- Đến 1867, cả 6 tỉnh Nam đã bị giặc chiếm,tương quan lực lượng chênh lệch,
tinh thần chiến đấu của quan quân triều đình đã giảm sút.
- Tuy vậy, phong trào kháng Pháp của nhân dân 3 tỉnh miền Tây vẫn dâng cao,
dưới nhiều hình thức bám đất, bất hợp tác với giặc, khởi nghĩa trang,liên minh
chiến đấu với nhân dân Cam pu chia...
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Nguyễn Trung trực, Nguyễn Hữu Huân...
PHẦN II: LUYỆN TẬP, CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1: Với Hiệp ước Nhâm Tuất (ký ngày 5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã
nhượng cho Pháp
A. ba tỉnh miền Đông Nam kì và đảo Côn Lôn.
B. ba tỉnh: miền Tây Nam kì và đảo Côn Lôn.
2
C. sáu tỉnh Nam kì.
D. các tỉnh Bắc kì.
Câu 2: Sau năm 1862, thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở
ba tỉnh miền Đông như thế nào?
A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp.
B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp.
C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp.
D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp.
Câu 3: Ngày 20/8/1864, nhờ có tay sai dẫn đường thực dân Pháp bất ngờ tập kích
vào
A. đồn Chí Hòa. B. căn cứ Tân Phước
C. đồn Chợ Rẫy D. thành Vĩnh Long.
Câu 4: Người được nhân dân phong “Bình Tây Đại nguyên soái” là
A. Trương Quyền . C. Nguyễn Trung Trực.
B. Trương Định. D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 5: Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là
A. quốc gia phong kiến có độc lập, chủ quyền.
B. một nước thuộc địa của Pháp.
C. một nước thuộc địa của Tây Ban Nha.
D. một nước phụ thuộc vào Pháp.
Câu 6: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt nam đang trong tình trạng
A. phát triển nhanh chóng.
B. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. ổn định.
D. có nền công thương nghiệp phát triển.
Câu 8 : Cuộc khởi nghĩa Nông văn Vân nổ ra ở
A. Sơn Tây.
B. Thanh Hóa.
C. Tuyên quang, Cao Bằng.
D. Lai Châu.
Câu 9: Nguyên cớ để Pháp tiến hành xâm lược Việt nam là
A. vương triều Tây sơn sụp đổ.
B. vua Tự Đức mất.
C. Có lực lượng giáo dân ủng hộ.
D. nhà Nguyễn cấm đạo Thiên Chúa.
Câu 10: Nơi quân Pháp và Tây Ban Nha mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam là
A. Gia Định.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Thuận An.
3
Câu 11: Trong thời gian 5 tháng quân Pháp bị cầm chân ở
A. bán đảo Sơn Trà.
B. Gia Định.
C. Huế.
D. Vĩnh Long.
Câu 12: Kế hoạch của Pháp khi bắt đầu xâm chiếm Việt Nam là
A. đánh chiếm dần dần.
B. “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ”
D. “đánh nhanh thắng nhanh”, vừa đánh chiếm.
Câu 13: Không chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp quyết định đưa quân vào
A. Huế.
B. Gia Định.
C. Vĩnh Long.
D. Biên Hòa.
Câu 14: Chỉ huy quân dân ta kháng chiến ở Đà Nẵng năm 1858 là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng diệu.
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Trương Quyền.
Câu 15: Người lãnh đạo trận đánh chìm tàu chiến Pháp trên sông Vàm cỏ Đông
10/12/1861 là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Nguyễn Thông.
Câu 16: Đồn lũy mà nhà Nguyễn xây dựng để phòng thủ ở Gia Định là
A. thành Gia Định.
B. Đại đồn Chí Hòa.
C. thành Vĩnh Long.
D. đồn Kiên Giang.
Câu 17: Quan lại triều đình chỉ huy xây dựng đại đồn Chí Hòa là
A. Hoàng Diệu.
B. Phan Tôn.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Phan Liêm.
Câu 18: Ngày 17/2/1859, thực dân Pháp tấn công
A. thành Hà Nội.
B. Gia Định.
C. Đà Nẵng.
D. Các tỉnh đồng bằng Bắc kì.
4
Câu 18: Ngày 1/9/1858, thức dân Pháp nổ súng, mở đầu cuộc xâm lược Việt nam ở
A. Sài Gòn.
B. Đà Nẵng.
C. Gia Định.
D. Hà Nội.
Câu 19: Từ ngày 20 đến ngày 24 tháng 6 năm 1867, thực dân Pháp đã chiếm 3 tỉnh
miền Tây Nam kì
A. rất khó khăn do vấp phải sự kháng cự của triều đình Huế.
B. sau những cuộc giằng co với quân triều đình.
C. không tốn một viên đạn.
D. khá dễ dàng.
Câu 20: sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh thất bại”, thực dân Pháp
chuyển sang kế hoạch
A. “chinh phục từng gói nhỏ”
B. chủ động phản công.
C. phòng ngự.
D. vừa phòng ngự vừa tấn công.
Câu 21: Cuộc khởi nghĩa chống triều Nguyễn ở Gia Định năm 1833, lãnh đạo là
A. Lê Duy Lương.
B. Lê Văn khôi.
C. Nông Văn vân.
D. Cao Bá Quát.
Câu 22: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì là
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
B. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
C. Vĩnh long, Gia Định, Biên Hòa.
D. An Giang, Định Tường, Biên Hòa.
CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Chế độ phong kiến có những biểu hiện suy yếu nghiêm trọng nhưng đã đạt được
những tiến bộ nhất định về kinh tế và văn hóa.
B. Chế độ phong kiến bước đầu suy yếu, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa
không có điều kiện phát triển.
C. Nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa chống triều đình và sự can thiệp của tư bản phương
Tây.
D. Các cuộc khẩn hoang được tổ chức khá quy mô, đời sống của nhân dân được cải
thiện.
Câu 2. Sau khi Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã chủ trương
gì?
5
A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất.
B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long.
C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất.
D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp.
Câu 3: Tình thế của quân Pháp tại Đà Nẵng như thế nào?
A. Có nhiều thuận lợi nhờ sự giúp sức của quân Tây Ban Nha.
B. Không gặp nhiều trở ngại do nhà Nguyễn không chủ động tấn công.
C. Rất khó khăn do vấp phải tinh thần chiến đấu của quân dân Đà Nẵng.
D. Trong thế giằng co quyết liệt với triều đình Huế.
Câu 4: Chiến thắng nào làm nức lòng quân và dân Nam Kì trong năm 1862?
A. đốt cháy tàu chiến Ét-pê-răng trên sông Đồng Nai.
B. đánh đắm tàu chiến Pri-mô-ghê trên sông Đồng Nai.
C. phục kích và giết chết tên Đại úy Bác-bê tại Gia Định.
D. đốt cháy tàu chiến Ét-pê-răng trên sông Vàm Cỏ Đông.
Câu 5: Chủ trương chính của triều đình Huế khi Pháp đánh chiếm Gia Định là gì?
A. Tích cực, chủ động đánh Pháp.
B. Xây dựng phòng tuyến vững chắc để phòng ngự.
C. Thương thuyết đòi Pháp rút quân.
D. Cầu cứu nhà thanh giúp đỡ.
Câu 6: Tình hình chiến sự tại Gia Định đầu 1860 như thế nào?
A. Diễn ra những cuộc giao tranh quyết liệt giữa quân triều đình và quân Pháp.
B. Quân triều đình trong thế chủ động tấn công.
C. Quân Pháp ở trong thế chủ động hoàn toàn.
D. Pháp chỉ còn lực lượng rất mỏng nhưng quân triều đình tận dụng cơ hội để đánh
Pháp.
Câu 7: Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam rơi vào tay quân Pháp, thái độ của
nhân dân ta như thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác
sinh sống.
B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn.
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp.
Câu 8: Vì sao Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì là gì?
6
thông tin tài liệu
1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX, trước khi thực dân Pháp xâm lược. - Giữa thế kỉ XIX Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền song chế độ phong kiến đã có những biểu hiện lâm vào khủng hoảng, suy yếu trên nhiều lĩnh vực. - Nông nghệp sa sút. Nhiều chính sách của nhà nước đã làm ảnh hưởng tới sự phát triển của thủ công và thương nghiệp. - Quốc phòng yếu kém, lạc hậu. Đời sống nhân dân khó khăn, khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra. - Chính sách cấm đạo và sát đạo gay gắt của nhà Nguyễn đã gây bất hoà trong nhân dân, tạo kẽ hở cho kẻ thù lợi dụng.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×