DANH MỤC TÀI LIỆU
Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918 - 1939)
A. CHUẨN KIẾN THỨC.
1. Nhật Bản trong những năm 1918 – 1929:
a) Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh (1918 - 1923):
- Nhật Bản là nước thứ hai sau Mĩ thu được nhiều lợi trong cuộc chiến tranh thế giới
thứ nhất. Lợi dụng sự suy giảm khả năng kinh tế của các nước bản châu Âu trong
chiến tranh, Nhật Bản đẩy mạnh sản xuất hàng hoá và xuất khẩu. Nhờ những đơn đặt
hàng quân sự, sản xuất công nghiệp, nhất công nghiệp nặng của Nhật Bản đã tăng
trưởng rất nhanh (1914 1919), sản lượng công nghiệp tăng 5 lần, giá trị xuất khẩu
tăng 4 lần, dự trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần).
- Tuy nhiên, sau chiến tranh kinh tế Nhật lại lâm vào khủng hoảng. Sản xuất nông
nghiệp ngày càng trì trệ làm cho giá cả lương thực, thực phẩm nhất là giá gạo trở lên
hết sức đắt đỏ. Đời sống người lao động không được cải thiện.
- Sau chiến tranh, phong trào đấu tranh của công nhân nông dân bùng lên mạnh
mẽ. Năm 1918, quần chúng nhân dân nổi dạy đánh phá các kho thóc, mở đầu cuộc
"Bạo động lúa gạo" lan rộng trong cả nước, lôi cuối tới 10 triệu người tham gia.
Đồng thời, các cuộc bãi công của công nhân cũng lan rộng các trung tâm công
nghiệp lớn như: Cô-bê, Na-gôi-a, Ô-xa-ca...
- Trên sở sự phát triển của phong trào công nhân, tháng 7/1922 Đảng Cộng sản
Nhật Bản được thành lập.
b) Nhật Bản trong những năm ổn định (1924 - 1929)
- Về kinh tế, sự ổn định của Nhật Bản diễn ra rất ngắn ngủi. Đầu năm 1927, cuộc
khủng hoảng tài chính lại bùng nổ ở thủ đô Tô-ki-ô làm 30 ngân hàng bị phá sản, sản
xuất trong nước suy giảm, các nghiệp công nghiệp chỉ sử dụng từ 20% đến 25%
công suất máy móc. Hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản ngày càng gặp khó khăn
trong việc cạnh tranh với Mĩ và các nước Tây Âu.
- Về chính trị, đầu thập niên 20 của thế kỉ XX, Chính phủ Nhật Bản đã thi hành một
số cải cách chính trị và giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc khác.
Đến cuối thập niên 20, chính phủ của tướng Ta-na-ca một phần tử quân phiệt đã
thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại hiếu chiến.
2. Khủng hoảng kinh tế quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước Nhật
Bản
a) Khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản
- Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 tác động mạnh mẽ vào nền kinh tế Nhật
làm cho kinh tế giảm sút nghiêm trọng đặc biệt nông nghiệp, do sự lệ thuộc vào
thị trường bên ngoài của ngành này.
- Khủng hoảng kinh tế Nhật Bản đạt đến đỉnh cao vào năm 1931: sản lượng công
nghiệp giảm 32,5%, nông phẩm giảm, 1,7 tỉ yên, ngoại thương giảm 80% so với
năm 1929, đồng yên bị sụt giá nghiêm trọng.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế đã để lại hậu quả hội tai hại: nông dân b phá sản,
công nhân thất nghiệp lên có tới 3 triệu người...Mâu thuẫn xã hội trở lên sâu sắc dẫn
đến các cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ.
b) Quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước
- Nhằm khắc phục những hậu quả của khủng hoảng giải quyết những khó khăn
trong nước, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân phiệt hoá bộ máy nhà nước,
gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
- Khác với ở Đức, do những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền về cách thức tiến
hành chiến tranh xâm lược, quá trình quân phiệt hoá Nhật Bản kéo dài trong suốt
thập niên 30.
- Cùng với việc quân phiệt hoá bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua trang,
giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
- Năm 1933, Nhật Bản xâm chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, dựng lên cái gọi
"Mãn Châu quốc" do Phổ Nghi - Hoàng đế cuối cùng của triều đình Mãn Thanh
đứng đầu. Nhật Bản đã trở thành một lò lửa chiến tranh ở châu Á và trên thế giới.
3. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống chủ nghĩa quân phiệt
- Trong những năm 30 thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của
nhân dân Nhật Bản diễn ra sôi nổi dưới nhiều hình thức, hạt nhân lãnh đạo Đảng
Cộng sản.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ
máy nhà nước ở Nhật Bản.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 1933 Nhật Bản diễn ra trầm
trọng nhất vào năm
A. 1929. B. 1931. C. 1932. D. 1933.
Câu 2. Lĩnh vực nào bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất trong cuộc khủng hoảng kinh
tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản?
A. Tài chính ngân hàng. B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 3. Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933?
A. Thực hiện “Chính sách kinh tế mới”. B. Thực hiện “Chính sách mới”.
C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. D. Dân chủ hóa lao động.
Câu 4. Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc. B. Việt Nam. C. Đông Nam Á. D. Triều Tiên.
Câu 5. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong
những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Dân chủ Tự do. B. Đảng Cộng sản.
C. Đảng Công nhân Xã hội. D. Đảng Xã hội Dân chủ.
Câu 6. Vùng đất đầu tiên Nhật Bản chiếm của Trung Quốc trong những năm 30 thế
kỉ XX là
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam.
Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật Bản được biết đến
A. chủ nợ của các nước tư bản và châu Âu.
B. nước bại trận và thiệt hại về kinh tế.
C. nước cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới.
D. nước đứng thứ hai sau Mĩ thu được nhiều lợi để phát triển kinh tế.
Câu 8: Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ năm 1929 đã tác động gì đến Nhật
Bản?
A. Làm cho nền kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng.
B. Làm cho tình hình chính trị Nhật Bản ngày càng rối ren.
C. Làm cho thị trường chứng khoán khủng hoảng nặng nề.
D. Làm cho các cuộc biểu tình chống chính phủ Nhật Bản phát triển mạnh.
Câu 9: Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ đã làm cho
A. nền kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng.
B. tình hình chính trị Nhật Bản ngày càng rối ren.
C. thị trường chứng khoán khủng hoảng nặng nề.
D. các cuộc biểu tình chống chính phủ Nhật Bản phát triển mạnh.
Câu 10: Năm 1929, khủng hoảng kinh tế Nhật Bản đã làm cho ngành nào bị đình
đốn?
A. Ngân hàng. B. Công nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 11: Năm 1929, khủng hoảng kinh tế Nhật Bản xảy ra nghiêm trọng nhất
ngành
A. ngân hàng. B. công nghiệp. C. nông nghiệp. D. thương nghiệp.
Câu 12: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào giải quyết cuộc
khủng hoảng ở đầu thập niên 30 của thế kỷ XX?
A. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp.
B. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ, quy mô lớn trên toàn nước Nhật.
C. Học hỏi kinh nghiệm từ chính sách mới của Mĩ phù hợp với nước Nhật.
D. Quân phiệt hóa bộ máy, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
Câu 13. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật
Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX là
A. Đảng Dân chủ Tự do. B. Đảng Cộng sản.
C. Đảng Công nhân Xã hội. D. Đảng Xã hội Dân chủ.
Câu 14: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất Nhật Bản là
A. chủ nợ của các nước tư bản và châu Âu.
B. nước bại trận và thiệt hại về kinh tế.
C. nước cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới.
D. nước đứng thứ hai sau Mĩ thu nhiều nguồn lợi để phát triển kinh tế.
Câu 15: Năm 1933, tại vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã
A. đưa người Nhật sang cai trị. B. dựng lên chính phủ bù nhìn.
C. mở trường dạy học tiếng Nhật. D. thực hiện những cải cách dân chủ.
Câu 16. Trong những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất kinh tế nước nào
phát triển vượt bậc?
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Đức.
Câu 17. Sản xuất công nghiệp Nhật Bản phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới
thứ nhất nhờ yếu tố nào sau đây?
A. Những cải cách kinh tế - xã hội.
B. Vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước.
C. Nhật Bản có nguồn tài nguyên phong phú.
D. Những đơn đặt hàng quân sự của các nước.
Câu 18. Ngành kinh tế nào Nhật Bản sản lượng tăng cao sau chiến tranh thế
giới thứ nhất?
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 19. Cuộc “bạo động lúa gạo” đã lôi cuốn nhiều người tham gia ở Nhật Bản?
A. 8 triệu người. B.10 triệu người. C.12 triệu người. D. 20 triệu người.
Câu 20. Chính sách của chính phủ Ta-na-ca là
A. đối nội và đối ngoại hiếu chiến.
B. thiết lập nền chuyên chính dân chủ nhân dân.
C. tăng ngân sách cho giáo dục, văn hóa, xã hội.
D. ban hành luật bầu cử phổ thông cho nữ giới.
Câu 21. Từ năm 1937 nước Nhật đã
A. công nghiệp hóa nền kinh tế.
B. nông nghiệp hóa nền kinh tế.
C. quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước.
D. dân chủ hóa bộ máy Nhà nước.
Câu 22. Tình hình kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh thế giới
thứ nhất
A. khủng hoảng trầm trọng. B. phát triển chậm chạp.
C. nhanh chóng phục hồi. D. phát triển vượt bậc.
Câu 23. Sản xuất nông nghiệp Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất
A. được cơ giới hóa. B. đã áp dụng kĩ thuật tiên tiến.
C. có sản lượng tăng cao. D. sa sút nghiêm trọng.
Câu 24. Trong những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tình hình chính trị -
xã hội ở Nhật Bản diễn ra như thế nào?
A. Ổn định.
B. Các tổ chức chính trị được thành lập.
C. Nhà nước tiến hành các cải cách chính trị - xã hội.
D. Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân phát triển mạnh mẽ.
Câu 25. Cuộc “bạo động lúa gạo” đã diễn ra ở những nơi nào tại Nhật Bản?
A. Tô-ki-ô, Ô-xa-ca, Cô-bê. B. Các trung tâm kinh tế lớn.
C. Na-gôi-ca, Ô-xa-ca, Cô-bê. D. Cả nước Nhật Bản.
Câu 26. Chính sách đối nội của chính phủ Nhật Bản đầu thập niên 20 của thế kỉ XX
A. quân sự hóa đất nước.
B. thiết lập nền chuyên chế độc tài.
C. tăng ngân sách quốc phòng, chạy đua vũ trang.
D. ban hành luật bầu cử phổ thông cho nam giới.
Câu 27. Chính sách đối ngoại của chính phủ Nhật Bản đầu thập niên 20 của thế kỉ
XX là
A. thực hiện các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. tiến hành xâm lược Trung Quốc.
C. giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc.
D. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
Câu 28. Chính sách đối ngoại của chính phủ Ta-na-ca là
A. dùng vũ lực bành trướng ra nước ngoài.
B. xâm nhập, len lách vào các thị trường thế giới.
C. giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc.
D. gây chiến tranh với các nước để giành giật thị trường.
Câu 29. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX, nước Nhật đã diễn ra quá trình
A. công nghiệp hóa nền kinh tế. B. nông nghiệp hóa nền kinh tế.
C. thanh lọc những người Cộng sản. D. quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước.
Câu 30. Tháng 9/1931, Nhật Bản đã tiến hành
A. đánh chiếm vùng Tây Bắc Trung Quốc.
B. xâm lược đất nước Trung Quốc rộng lớn.
C. đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
D. xây dựng chính quyền bù nhìn ở Trung Quốc.
Câu 31. Vùng đất đầu tiên Nhật Bản đã chiếm của Trung Quốc là
A. vùng Tây Bắc. B. vùng Đông Bắc.
C. vùng Tây Nam. D. vùng Đông Nam.
Câu 32. Năm 1939, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Nhật Bản?
A. Hơn 40 cuộc đấu tranh chống chiến tranh của nông dân.
B. Hơn 40 cuộc đấu tranh chống chiến tranh của công dân.
C. Hơn 40 cuộc đấu tranh chống chiến tranh của các tầng lớp nhân dân.
D. Hơn 40 cuộc đấu tranh chống chiến tranh của binh sĩ trong quân đội Nhật.
CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 1: Năm 1929, khủng hoảng kinh tế Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất trong
nông nghiệp vì đây là ngành
A. kinh tế chủ yếu của đất nước. B. có trình độ phát triển lạc hậu.
C. lệ thuộc vào thị trường bên ngoài. D. nhà nước quản lý còn lỏng lẻo.
Câu 2: Yếu tố nào đã tác động làm giảm sút trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản
những năm cuối thập niên 20 đầu thập niên 30 của thế kỷ XX?
A. Chính sách quản lý lỏng lẻo của nhà nước.
B. Các nhà đầu tư nước ngoài rút khỏi Nhật Bản.
C. Sự đầu tư thiếu hiệu quả của nhà nước vào nền kinh tế.
D. Thị trường chứng khoán Mĩ sụp đổ và sự suy thoái của chủ nghĩa tư bản.
Câu 3: Năm 1931, đánh dấu sự kiện quan trọng nào đối nước Nhật?
A. Chính phủ Nhật Bản đàn áp các cuộc biểu tình của nhân dân.
B. Khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất.
C. Sản lượng công nghiệp giảm xuống mức thấp nhất.
D. Các thế lực phát xít và tay sai xuất hiện ở Nhật Bản.
Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của khủng hoảng
kinh tế đối với nước Nhật?
A. Giao thông vận tải đình đốn.
B. Sản lượng công nghiệp giảm sút.
C. Hoạt động ngoại thương gần như tê liệt.
D. Trao đổi nông phẩm giảm sút hàng hơn một tỉ yên.
Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả hội khủng hoảng kinh
tế ở Nhật Bản đầu thập niên 30 của thế kỷ XX mang lại?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa đói kém.
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người.
C. Người thất nghiệp được cứu trợ để an sinh xã hội.
D. Đời sống của các tầng lớp người lao động trong xã hội khốn đốn.
Câu 6: Tác động của khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đã dẫn tới hậu quả gì?
A. Đời sống của các tầng lớp lao động trong xã hội khốn đốn.
B. Công nhân thất nghiệp và nông dân bị phá sản lên tới hàng triệu người.
C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản diễn ra khắp cả nước.
D. Mâu thuẫn xã hội, các cuộc đấu tranh quyết liệt của người lao động.
Câu 7: Vào đầu thập niên 30 của thế kỷ XX, chính phủ Nhật Bản đã không giải
quyết vấn đề nào dưới đây?
A. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu.
B. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế.
C. Cứu trợ người thất nghiệp, tạo nhiều việc làm mới.
D. Giải quyết khó khăn về thị trường tiêu thụ hàng hóa.
Câu 8: Để giải quyết hậu quả của khủng hoảng kinh tế (1929-1933), giới cầm
quyền Nhật Bản đã không thực hiện chủ trương nào dưới đây?
A. Bành trướng ra bên ngoài.
B. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
C. Tiến hành gây chiến tranh xâm lược.
D. Giải quyết nạn thất nghiệp cho công nhân.
Câu 9. Trong những năm 30 của thế kỷ XX, đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật
Bản là
A. Trung Quốc. B. Việt Nam. C. Đông Nam Á. D. Triều Tiên.
Câu 10. Trong những năm 30 của thế kỷ XX, Nhật Bản chiếm vùng đất đầu tiên
của Trung Quốc là
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam.
Câu 11: Mục đích của Nhật Bản khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc là
A. biến vùng đất giàu có này trở thành thuộc địa.
B. biến vùng đất giàu có này trở thành nửa thuộc địa.
C. xây dựng vùng đất giàu có này trở thành một đặc khu kinh tế.
D. xây dựng vùng đất giàu có này trở thành một “hòn ngọc Viễn Đông”.
Câu 12: Mục tiêu Nhật Bản đặt ra khi chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc
A. xây dựng vùng đất này trở thành một đặc khu kinh tế.
B. xây dựng vùng đất này trở thành một “ hòn ngọc ở Viễn Đông”.
thông tin tài liệu
1. Nhật Bản trong những năm 1918 – 1929: a) Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh (1918 - 1923): - Nhật Bản là nước thứ hai sau Mĩ thu được nhiều lợi trong cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. Lợi dụng sự suy giảm khả năng kinh tế của các nước tư bản châu Âu trong chiến tranh, Nhật Bản đẩy mạnh sản xuất hàng hoá và xuất khẩu. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự, sản xuất công nghiệp, nhất là công nghiệp nặng của Nhật Bản đã tăng trưởng rất nhanh (1914 – 1919), sản lượng công nghiệp tăng 5 lần, giá trị xuất khẩu tăng 4 lần, dự trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần). - Tuy nhiên, sau chiến tranh kinh tế Nhật lại lâm vào khủng hoảng. Sản xuất nông nghiệp ngày càng trì trệ làm cho giá cả lương thực, thực phẩm nhất là giá gạo trở lên hết sức đắt đỏ. Đời sống người lao động không được cải thiện. - Sau chiến tranh, phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân bùng lên mạnh mẽ. Năm 1918, quần chúng nhân dân nổi dạy đánh phá các kho thóc, mở đầu cuộc "Bạo động lúa gạo" lan rộng trong cả nước, lôi cuối tới 10 triệu người tham gia. Đồng thời, các cuộc bãi công của công nhân cũng lan rộng ở các trung tâm công nghiệp lớn như: Cô-bê, Na-gôi-a, Ô-xa-ca... - Trên cơ sở sự phát triển của phong trào công nhân, tháng 7/1922 Đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×