DANH MỤC TÀI LIỆU
TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC -CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC -CHUYÊN ĐỀ: DI
TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
NỘI DUNG
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Các đặc trưng di truyền của quần thể
2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần
3. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
a. Đặc điểm của quần thể ngẫu phối
b. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (Định luật Hacđi – vanbec)
c. Điều kiện nghiệm đúng của định luật
d. Cách xác định quần thể cóđạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec không
e. Cách xác định tần số alen nếu 1 quần thểđã đạt trạng thái cân bằng di truyền:
P 2 AA+ 2pqAa + q 2aa = 1
4. Cấu trúc di truyền của gen trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y?
5.Tính số kiểu gen của QT?
6. Cấu trúc di truyền của nhóm máu người là?
II. KIẾN THỨC NÂNG CAO
III. BÀI TẬP
IV. BÀI TẬP NÂNG CAO
-------------------------------------------------------------------
I. KIẾN THỨC C Ơ B N
1. Các đặ c tr ư ng di truy n c a qu n th
- Khái niệm quần thể: QT tập hợp các thể cùng loài, cùng chung sống trong
một khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất định , giao phối với nhau
sinh ra thế hệ sau. ( quần thể giao phối)
- Vốn gen: tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
+ Tần số alen:
Cách 1: Tần số của một alen nào đóđược tính bằng tlệ giữa slượng alen đó trên
tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm
xác định.
Cách 2: tần số tương đối của 1 alen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen
đó trong quần thể.
Ví dụ: P: x AA + y Aa + z aa = 1
Tần số alen A = x + y/2
Tần số alen a = z + y/2
+ Tần số kiểu gen: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thểđược tính bằng
tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.
dụ: Một quần thể cây đậu Lan 1000 cây, trong đó 500 cây kiểu gen AA,
200 cây có kiểu gen Aa, 300 cây có kiểu gen aa.
Tần số kiểu gen AA = 500/1000 = 0,5
Tần số kiểu gen Aa = 200/1000 = 0,2
Tần số kiểu gen aa = 300/1000 = 0,3
2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần
- Quần thể tựphốilàm cho quần thể dần phân thành các dòng thuần chủng có KG khác
nhau.
- Cấu trúc DT của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ
dị hợp và tăng dần tỉ lệ đồng hợp, nhưng không làm thay đổi tần số alen
a.Nếu quần thể ban đầu: P: 100% Aa
Cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối:
Aa =(1/2)n
AA = aa = [1- (1/2)n] /2
CTDT ở Fn: 1- (1/2)n AA + (1/2) n Aa + 1- (1/2)n aa= 1
Khi n ∞ thì tỉ lệ Aa = lim [(1/2) n] = 0
Khi n ∞ thì tỉ lệ AA = aa = Lim [( 1- (1/2)n ) /2]= 1/2
b. Nếu quần thể ban đầu: P: x AA + y Aa + z aa = 1
Cầu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối:
Aa = y.(1/2)n
AA = x +(y- y(1/2)n )/2
aa = z + (y- y(1/2)n )/2
CTDT ở Fn : x +(y- y(1/2)n )/2AA + y.(1/2)nAa + z + (y- y(1/2)n )/2 aa=1
Ví dụ: Cho thế hệ xuất phát của quần thể tự phối tỉ lệ gen là : P: 0,2AABb: 0,4
AaBb: 0,4 aabb. Theo lý thuyết tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là:
A. 20% B. 10% C. 30% D. 2,5%
Lời giải:
0,2(AABb x AABb) không tạo ra kiểu gen AaBb ở F2
0,2(AaBb x AaBb) F1 0,4( 4/16 AaBb) = 0,1 AaBb tự thụ phấn F2 0,1(4/16
AaBb)= 0,025 AaBb= 2,5% AaBb ĐA: D
c. Nếu quần thể ban đầu gồm các cá thểđều thuần chủng: thì sau bao nhiêu thế
hệ tự phối thành phần kiểu gen của quần thể cũng không đổi.
d. Quần thể có cấu trúc : x AA + zaa = 1 , xác định cấu trúc di truyền ở Fn?
Fn: xAA + zaa = 1( Aa= 0)
e. Quần thể có cấu trúc : x AA + yAa = 1 , xác định cấu trúc di truyền ở Fn?
Fn:Aa = y.(1/2)n
AA = x +(y- y(1/2)n )/2
aa = z + (y- y(1/2)n )/2
CTDT ở Fn : x +(y- y(1/2)n )/2AA + y.(1/2)nAa + z + (y- y(1/2)n )/2 aa=1
f. Quần thể có cấu trúc : y Aa + zaa = 1 , xác định cấu trúc di truyền ở Fn?
Fn:Aa = y.(1/2)n
AA =(y- y(1/2)n )/2
aa = z + (y- y(1/2)n )/2
CTDT ở Fn : ( y- y(1/2)n )/2 AA + y.(1/2)nAa + z + (y- y(1/2)n )/2 aa=1
3. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối:
Đặ c đ iểm của quần thể ngẫu phối
- Trong quần thể ngẫu phối, các thể kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau
một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể
làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
- Quần thể ngẫu phối thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể
một cách không đổi trong những điều kiện nhất định, do duy trì được sựđa dạng di
truyền của quần thể.
- Quần thể ngẫu phối tính đa hình về kiểu gen dẫn tới đa hình về kiểu hình do
vậy có tiềm năng thích nghi lớn.
b. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (Định luật Hacđi – vanbec)
- Định luật HacđiVanbec : Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không các
yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần KG của quần thể sẽ duy trì không
đổi qua các thế hệ theo đẳng thức: p2+ 2pq + q2 = 1
- Nếu 1 quần thể một gen chỉ có 2 alen A và a với tần số Alen A và a tương ứng là
p và q thì quần thể được gọi là cân bằng di truyền hay còn gọi là cân bằng Hacđi –
Vanbec khi thỏa mãn công thức:p2AA+ 2pqAa + q2aa = 1
d. Điều kiện nghiệm đúng của định luật
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
- Các thể trong quần thể phải sức sống khả năng sinh sản như nhau
(không có chọn lọc tự nhiên)
- Không xảy ra đột biến, nếu thì tần số đột biến thuận bằng tần sốđột biến
nghịch
- Không có sự di - nhập gen.
d. Cách xác đị nh qu n th c óđạ t tr ng th á i c â n b ng Hac đ i Vanbec
kh ô ng
Cách 1:
- Tính: P(A) và q(a)
Xác định cấu trúc DT của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec
- Nếu quần thể đầu bài cấu trúc giống với cấu trúc của quần thể khi đạt
trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec thì quần thể đã cho đạt trạng thái CBDT.
dụ: P: 0,1 AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1. Quần thể này đạt trạng thái cân
bằng di truyền không?
Lời giải: P(A) = 0,1 + 0,4/2 = 0,3
q(a) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7
Với P(A) = 0,3; q(a) = 0,7=> quần thể trạng thái cân bằng di truyền phải
cấu trúc như sau:
(0,3)2 AA + 2.0,3.0,7 Aa + (0,7)2 aa = 1
0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1 Khác bài ra
=> Quần thể đã cho chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền
Cách 2: P: xAA + yAa +zaa = 1
Nếu: x,z là các số chính phương, khai căn của x cộng với khai căn của z = 1 =>
quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Cách 3:P: xAA + yAa +zaa = 1
Nếu x.z = (y/2)2 => Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
( Quần thể cân bằng khi: p2x q2= (2pq/2)2 )
Lưu ý: Nếu 1 quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền thì chỉ sau 1 thế
hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
e. Cách xác định tần số alen nếu 1 quần thểđã đạt trạng thái cân bằng di
truyền: P2AA+ 2pqAa + q2aa = 1
+ Nếu đề bài cho biết tỉ lệ kiểu hình lặn:
Khi đó q2aa = tỉ lệ kiểu hình lặn => qa= căn bậc 2 tỷ lệ KH lặn
=> pA = 1- qa
+ Nếu đề bài cho biết tỉ lệ kiểu hình trội
Khi đó tỉ lệ kiểu hình lặn (q2) = 1 - tỉ lệ kiểu hình trội => q
=> p = 1- q
+ Nếu đề bài cho biết tỉ lệ kiểu gen AA
Khi đó p2 = tỉ lệ kiểu gen AA => p
=> q = 1 - p
4. Cấu trúc di truyền của gen trên NST giới tính X không alen tương
ứng trên Y
Khi quần thể cân bằng di truyền
- Xét từng giới:
+ Giới đực: P XAY + qXaY = 1
+ Giới cái: P2XA XA + 2pq XA Xa + q2 Xa Xa =1
+ PA + qa = 1
- Nếu tỉ lệ đực cái 1: 1 quần thể cân bằng tần số của giới đực = tần số
alen của giới cái Cấu trúc di truyền của quần thể chung là:
P/2 XAY+ q/2 XaY+ p2/2 XA XA + 2pq /2 XA Xa + q2 /2 XaXa=1
dụ : Bệnh màu do gen lặn trên NST X quy định. Cho biết trong một
quần thể người trạng thái cân bằng di truyền , tần số nam bị màu 8%.
Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người là đó là:
A.1,28% B. 2,56% C. 6,4% D. 4%
Lời giải:
QT đang trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen của nam= tần số alen .
của nữ nên cấu trúc di truyền của quần thể chung là:
P/2 XAY+ q/2 XaY+ p2/2 XA XA + 2pq /2 XA Xa + q2 /2 XaXa=1
Theo bài ta có
- Tần số nam bị mù màu trong QT là 8% q/2= 0,08 q= 0,16
p=1-q= 1-0,16= 0,84
Tần số nữ bị mù màu trong QT người là q2/2= 0,162 /2= 1,28%--> Đ.a A
5.Tính số kiểu gen của QT:
- Xét QT sv loài đơn bội ( vi khuẩn, rêu…) thì số loại kiểu gen đúng bằng số
alen đó
dụ: vi khuẩn, xét 1 gen gồm 5 alen, hãy xác định số KG tối đa thể
có của loài vi khuẩn trên?
Lời giải:
Đối với QT sv loài đơn bội thì số loại KG bằng số alen= 5
- Xét với QT sinh vật lưỡng bội(2n)
+ Gen 1 có n alen nằm trên NST thường có KG là: n(n+1)/2
+ Gen thứ nhất có n alen, gen thứ hai có m alen
*TH1: Hai gen đều nằm trên NST thường, Phân li độc lập
Số KG tối đa là ( n+ Cn2)x (m+ Cm2) = n(n+1)/2 x mx (m+1)/2
*TH2:Hai gen nằm trên 1 NST thường, có hoán vị gen
Số tổ hợp alen là: n.m = k Số kiểu gen tối đa là: (k+ Ck2) = k.(k+1)/2
* TH3: Hai gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng
trên Y.
Số tổ hợp alen = n.m=k
Số kiểu gen giới XX là: ( k+ Ck2 ) + k = k.(k+1)/2 + k
Số kiểu gen giới XY là : k
Số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ 2 gen trên là : ( k+ Ck2 )= k.(k+1)/2
* TH4 : Hai gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn tương đồng trên Y
Số NST loại X : n.m = k Số kiểu gen của giới cái XX là : k.(k+1)/2
Số NST loại Y : k Số kiểu gen của giới XY là k.k= k2
Số kiểu gen có thể tạo ra trong TH này là: k.(k+1)/2 + k2
* TH5: Gen 1 trên NST thường, gen 2 trên NST giới tính X đoạn không
tương đồng trên Y.
- Gen 1 ( n alen) trên NST thường KG được tạo ra là: ( n+ Cn2) = n(n+1)/2
- Gen 2 ( m alen) trên NST giới tính X KG của giới XX được tạo ra là:
m x (m+1)/2
KG của giới XY được tạo ra là : m
Số KG tối đa trong TH này là: ( n+ Cn2) = m + m(m+1)/2
* TH 6: Gen 1 có n alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y
Số NST loại X = 1 KG của giới XX= n(n+1)/2= 1(1=1)/2= 1
Số NST loại Y= n
KG của giới XY= Số loại NST X . SỐ loại NST Y= 1.n=n
Tổng quát:
Loại quần thể Số KG tối đa đối với 1 gen có n alen
( Gen nằm trên NST thường)
QT loài đơn bội (n) n/1
QT loài lưỡng bội (2n) n(n+1)/2
QT loài tam bội (3n) n(n+1)/2 x (n+2) / 1.2.3
QT loài tứ bội (4n) n(n+1)/2 x (n+2) x (n+3) / 1.2.3.4
Tương tự QT loài 5n, 6n,7n,…
6. Cấu trúc di truyền của nhóm máu người là:
Nhóm máu người đạt trạng thái cân bằng di truyền theo công thức
P2 IA IA + q2 IB IB + r2 I0 I0 + 2pq IA IB + 2pr IA I0 + 2qr IB I0 = 1
Trong đó p+q+r = 1
Gọi tần số của IA , IB, I0 lần lượt là : p,q, r
Tần số tương đối IA= p2 + 2pq/2+ 2 pr/2
Tần số tương đối IB= q2 + 2pq/2+ 2 pr/2
Tần số tương đối I0= r2 + 2pr/2+ 2 qr/2
Nhóm máu A= p2 + 2pr
Nhóm máu B= q2 + 2qr
Nhóm máu 0= r2
II. KIẾN THỨC NÂNG CAO: Quần thể ngẫu phối
Xét trường hợp một gen 3 alen hiệu A1, A2, A3 với tần sốtương đối
tương ứng là p, q, r, trong đó: p + q + r = 1. Cấu trúc ditruyền của quần thể cân
bằng là:
P2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2+ 2prA1A3 + 2qrA2A3 =1
* Nếu đầu bài cho biết tần số các kiểu gen thì cách tính tần số alen:
pA1 = p2 + pr + pq
qA2 = q2 + pq + qr
rA3 = r2 + pr + qr
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
A. BÀI TẬP NHẬN BIẾT:
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
A. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 2: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể. B. kiểu
gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần
thể.
Câu 3: Tần số tương đối của một alen được tính bằng
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D.tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong QT.
Câu 4: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.
Câu 5: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
I. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
II. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
III. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
IV. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Số đáp án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 6: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể B. tăng biến dị tổ hợp trong quần
thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp. D. tăng sự đa dạng về kiểu gen
kiểu hình.
Câu 7: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 8: Điều kiện để định luật Hacđi – Vanbec
1. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
2. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên.
3. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên.
4. Khả năng thích nghi của các kiểu gen khác nhau là như nhau.
Nội dung đúng là
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.
Câu 9: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi
p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần
kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 . B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1
C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1. D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1
Câu 10: Câu 10: Cho các quần thể sau quần thể nào đạt trạng thái cân bằng?
A. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa. B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa.
C.0,36AA : 0,24Aa :0,40aa. D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
B. BÀI TẬP THÔNG HIỂU:
Câu 11: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau
2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 12: 1 quần thể 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần
thể trên qua 3 thế hệ tự phối.
A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa. B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa.
C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 13: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen
tối đa trong một quần thể ngẫu phối là
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 14: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu số cá thể tương ứng
với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong
quần thể này là
A. A = 0,30 ; a = 0,70.
B. A = 0,50 ; a = 0,50.
C. A = 0,25 ; a = 0,75.
D. A = 0,35 ; a = 0,65.
Câu 15: Một quần thể tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng AA: Aa: aa = 1: 6: 9.
Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25 ; a = 0,75. B. A = 0,75 ; a = 0,25. C. A = 0,4375 ; a = 0,5625. D. A=
0,5625 ; a= 0,4375.
Câu 16: Một quần thể ngẫu phối thành phần kiểu gen 0,8Aa: 0,2aa. Qua chọn lọc,
người ta đào thải các thể kiểu hình lặn. Thành phần kiểu gen của quần thể thế
hệ sau là
thông tin tài liệu
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Các đặc trưng di truyền của quần thể 2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần 3. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối a. Đặc điểm của quần thể ngẫu phối b. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (Định luật Hacđi – vanbec) c. Điều kiện nghiệm đúng của định luật d. Cách xác định quần thể cóđạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec không e. Cách xác định tần số alen nếu 1 quần thểđã đạt trạng thái cân bằng di truyền: P 2 AA+ 2pqAa + q 2aa = 1 4. Cấu trúc di truyền của gen trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y? 5.Tính số kiểu gen của QT? 6. Cấu trúc di truyền của nhóm máu người là?
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×