DANH MỤC TÀI LIỆU
TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP QUY LUẬT PHÂN LI
TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC: LÝ THUYẾT
VÀ BÀI TẬP QUY LUẬT PHÂN LI
PHẦN A. LÍ THUYẾT
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
1. Một số khái niệm:
- Dòng thuần chủng: hiện tượng tất cả các thế hệ con lai trong dòng họ đều kiểu
hình giống nhau và giống bố mẹ.
+ Ví dụ: P: đỏ x đỏ à F1: 100% đỏ à F2: 100% đỏ… Fn: 100% đỏ
- Con lai: thế hệ con cháu được tạo thành khi đem lai 2 dòng thuần chủng có kiểu
hình khác nhau.
+ dụ: Ptc: hoa đỏ x hoa trắng à F1: 100% hoa đỏ. Hoa đỏ F1 con lai trong
phép lai trên (kiểu gen hoa đỏ F1 khác kiểu gen hoa đỏ Ptc)
- Gen: là nhân tố di truyền qui định đặc điểm bên ngoài của cá thể.
+ Ví dụ: gen A qui định màu sắc hoa
- Alen:các trạng thái khác nhau của cùng 1 gen, mỗi trạng thái qui định 1 kiểu hình
khác nhau.
+ Ví dụ: gen A có 2 alen là A à hoa đỏ; a à hoa trắng
- Gen trội (alen trội-A): thể hiện kiểu hình trạng thái đồng hợp tử trội (AA) dị
hợp tử (Aa)
- Gen lặn (alen lặn-a): chỉ thể biểu hiện kiểu hình khi trạng thái đồng hợp tử lặn
(aa)
- Kiểu gen: các cặp alen qui định các kiểu hình cụ thể của tính trạng đang nghiên
cứu.
+ Ví dụ: AA à hoa đỏ (tc); Aa à hoa đỏ (con lai); aa à hoa trắng
- Tính trạng: là 1 đặc điểm nào đó đang được nghiên cứu.
+ Ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt…
- Kiểu hình: là đặc điểm cụ thể của tính trạng đang được nghiên cứu đã thể hiện ra bên
ngoài cơ thể.
+ Ví dụ: hoa đỏ, hoa trắng, hạt trơn, hạt nhăn…
- Cặp tính trạng tương phản: hai kiểu hình biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1
tính trạng.
+ Ví dụ: hoa đỏ và hoa trắng, hạt trơn và hạt nhăn,..
2. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Mendel
Phương pháp thí nghiệm của Mendel phương pháp phân tích thể lai. Điểm
nổi bật trong phương pháp này đó chính phân tích riêng rẽ sự phân li của từng
tính trạng. lai phân tích, đánh giá kết quả dựa trên thống toán học để rút ra
được những quy luật di truyền.
a. Phương pháp phân tích di truyền cơ thể lai
- Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng.
- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi
phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
- Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải
thích kết quả.
- Bước 4: Tiến hành chứng minh cho giả thuyết của mình.
b. Phương pháp lai phân tích:
- Lai phân tích phép lai giữa thể kiểu hình trội (AA hoặc Aa) với một thể
kiểu hình lặn (aa) , mục đích kiểm tra kiểu gen của kiểu hình trội thuần chủng
hay không thuần chủng
- Nếu con lai xuất hiện tỉ lệ 100% thì thể kiểu hình trội đem lai thuần chủng
(AA), nếu xuất hiện tỉ lệ 1: 1 thì cá thể đem lai là dị hợp tử (Aa)
* Ứng dụng:
Lai phân tích được sử dụng nhiều trong công tác chọn giống nghiên cứu khoa
học để kiểm tra độ thuần chủng của giống.
3. Hình thành học thuyết khoa học
a. Giả thuyết của Menđen
- Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định trong tế bào các nhân tố di truyền
không hoà trộn vào nhau.
- Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên
b. Chứnh minh giả thuyết:
- Mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền do đó sẽ hình
thành 2 loại giao tử và mỗi loại chiếm 50%( 0,5).
- Xác suất đồng trội là 0,5X 0,5=0,25 (1/4)
- Xác suất dị hợp tử là 0,25+ 0,25=0,5 (2/4)
- Xác suất đồng lặn là 0,5X 0,5=0,25 (1/4)
II. QUI LUẬT PHÂN LI
1. Thí nghiệm của Mendel
Pt/c: ♀(♂) Cây hoa đỏ x ♂(♀) y hoa trắng (lai thuận nghịch
cho kết quả giống
nhau)
F1: 100% Cây hoa đỏ . Cho các cây F1 tự thụ
F2: 705 cây hoa đỏ : 224 cây hoa trắng
Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được kết quả:
2. Giải thích
- Pt/c khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, F1: 100% Cây hoa đỏ (đồng tính)
Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: hoa đỏ : hoa trắng = 705 : 224
3 : 1.
- Từ tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3 cho thấy tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ở F2 thực chất là tỉ
lệ 1 : 2 : 1 (1 đỏ t/c: 2 đỏ không t/c: 1 trắng t/c) Hoa đỏ F1 không thuần chủng.
Quy ước : A nhân tố di truyền (gen) quy định màu hoa đỏ
a: quy định u hoa
trắng.
+ F1: Hoa đỏ mang cặp nhân tố di truyền Aa
xác suất mỗi loại giao tử mang A
hoặc a của F1 bằng nhau và bằng 0.5.
+ Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử của bố mẹ trong thụ tinh tạo nên sự
PLKH ở đời sau.
3. Nội dung quy luật phân li
- Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một alen nguồn gốc từ bố, một
alen có nguồn gốc từ mẹ.
- Các alen của bố mẹ tồn tại trong tế bào của cơ th con một cách riêng rẽ, không
a trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số
giao tử mang alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
4. Cơ sở tế bào học
1/3 cây hoa đỏ F2
 
TPT
F3: 100 % cây hoa đ
2/3 cây hoa đỏ F2
 
TPT
F3
3 hoa đ: 1 hoa trng (~ F1)
2/3 cây hoa đỏ F2
 
TPT
F3
3 hoa đ: 1 hoa trng (~ F1)
- Trong tế o sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
chứa các cặp alen tương ứng.
- Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng
đều về các giao tử dẫn đến sự phân li của các alen tương ứng sự tổ hợp của chúng
qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng
Sơ đlai:
Pt/c: ♀() AA (hoa đ) x ♂() aa (hoa trng )
GP : A a
F1: Aa 100 % hoa đ
F1 x F1 : Aa (hoa đ) x Aa (hoa đ )
GF1:
A :
a
A :
a
F2 : TLPLKG:
   Aa
4
2
:AA
4
1
aa
4
1
:
TLPLKH:
4
3
Hoa đ :
4
1
Hoa trng
5. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li
- Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
- Tính trội phải trội hoàn toàn
- Mỗi gen quy định một tính trạng
- Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường
- Các tổ hợp gen khác nhau có sức sống ngang nhau
6. Ý nghĩa của qui luật phân li
- Có thể dự đoán được kết quả lai
- Không dùng con lai F1 m giống con lai F1 có tính di truyền không ổn định
đời con sẽ bị phân li
- Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen.
III. NHỮNG QUI LUẬT PHÂN LI KHÔNG PHẢI CỦA MENDEL
1. Hiện tượng trội không hoàn toàn
a. Thí nghiệm
Ptc : Cây hoa màu đỏ x cây hoa màu trắng
F1 100% cây hoa màu hồng
F2 1 hoa màu đỏ: 2 hoa màu hồng: 1 hoa màu trắng
b. Nhận xét
Cây F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
F2 phân li theo tỉ lệ 1:2 :1 chứng tỏ tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định
nhưng tính trạng trội là trội không hoàn toàn.
c. Sơ đồ lai
Qui ước AA: hoa màu đỏ; Aa: hoa màu hồng; aa: hoa màu trắng
Ptc AA(màu đỏ) x aa (màu trắng)
F1 Aa (màu hồng)
F1xF1 Aa x Aa
GF1 A: a A: a
F2 Tỉ lệ KG 1AA: 2 Aa: 1aa
Tỉ lệ KH 1 đỏ: 2 hồng 1 trắng
2. Đồng trội
a. Ví dụ
Ở người các alen IA= IB>Io qui định nhóm máu ở người
Kiểu gen IAIA, IAIo: qui định nhóm máu A
Kiểu gen IBIB, IBIo: qui định nhóm máu B
Kiểu gen IAIB :qui định nhóm máu AB
Kiểu gen IoIo: qui định nhóm máu O
b. Đặc điểm
Di truyền đồng trội là một trường hợp của gen đa alen
Trong quần thể sẽ tạo ra một dãy alen làm phong phú vốn gen của quần thể.
PHẦN B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Dạng bài tập thông thường- Phương pháp giải
Bước 1: Xét tỉ lệ phân li tính trạng
Ví dụ xét tính trạng chiều cao cây = cao/thấp
Bước 2: qui ước
Tính trạng trội= chữ hoa (A: cây cao)
Tính trạng lặn = chữ thường tương ứng(a: cây thấp)
Bước 3: Viết sơ đồ lai
Yêu cầu các em học sinh nắm bắt được kết quả các phép lai này như lòng bàn
tay, như Bảng cửu chương. Mặc dù đây là các phép lai rất đơn giản nhưng lại là
công cụ rất mạnh giúp chúng ta có thể nhẩm nhanh các bài tập phức tạp.
STT Phép lai cơ bản Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH
1AA x AA 100% AA 100% trội
2AA x Aa 1AA:1Aa 100% trội
3AA x aa 100% Aa 100% trội
4Aa x Aa 1AA:2Aa:1aa 3 trội : 1 lặn
5Aa x aa 1Aa:1aa: 1 trội : 1 lặn
6aa x aa 100% aa 100% lặn
2. Bài tập vận dụng
DỄ
Câu 1: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,
F2, F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền
là:
A. 1,2, 3,4 B. 2, 3, 4,1 C. 3,2,4,1 D. 2, 1,3, 4
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật
di truyền Menđen?
A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể. B. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm
sắc thể.
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể. D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
Câu 3: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định,
các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các
giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích. B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau. D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 4: Cặp alen là
A. hai alen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh
vật lưỡng bội.
B. hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở
sinh vật lưỡng bội.
C. hai gen khác nhau cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng
bội.
D. hai alen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh
vật lưỡng bội.
Câu 5: Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen
A. trên nhiễm sắc thể thường của tế bào. B. trên nhiễm sắc
thể giới tính trong tế bào.
C. trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng D. trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Câu 6: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản
qua các thế hệ theo Menđen là do
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
Câu 7: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về
một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. có sự phân li theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình khác bố mẹ. D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 8: Về khái niệm, kiểu hình là
A. do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
B. sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
D. kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 9: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn
tương ứng được gọi là
A. lai phân tích. B. lai khác dòng C. lai thuận-nghịch D. lai cải
tiến
Câu 10: Giống thuần chủng là giống có
A. kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
B. đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
C. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
D. kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Câu 11: Alen là gì?
A. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
B. Là trạng thái biểu hiện của gen.
C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.
D. Là các gen được phát sinh do đột biến.
Câu 12: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao
tử thì
A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Câu 13: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một lính
trạng biểu: hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng trung gian.
C. tính trạng trội. D. tính trạng lặn
Câu 14: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 15: Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
C. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một
nhân tố của cặp.
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Câu 16: Cơ sở tế bào học cúa quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhiễm sẳc thể tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thế tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sấc thế tương đồng trong thụ tinh.
TRUNG BÌNH
Câu 17: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn
được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn
cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.
Câu 18: Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Về kiểu gen của P: số loại phép
lai cho thế hệ sau đồng tính là
A.4. B. 3. C. 2. D. 6.
Câu 19: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, I° trên
NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có
nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là
A. chồng IAI° vợ IBI°. B. chồng IBI° vợ IAI°.
C. chồng IAI° vợ IAI°. D. một người IAI° người còn lại IB
Câu 20: ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một
người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc
xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là
A. AA X Aa. B. AA X AA. C. Aa X Aa. D. AA X aa.
Câu 21: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn
được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn
cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.
Câu 22: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một
người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và
lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là
A. 3/8. B. 3/4. C. 1/8. D. 1/4.
Câu 23: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn
ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng,
C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 24: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả
vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
A. Aa X Aa B. AA X Aa
C. AA X aa D. Aa X aa
Câu 25: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa
cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hạt vàng. B. 1 hạt vàng : 3 hạt Manh.
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 26: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa
cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ
thông tin tài liệu
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN 1. Một số khái niệm: - Dòng thuần chủng: là hiện tượng tất cả các thế hệ con lai trong dòng họ đều có kiểu hình giống nhau và giống bố mẹ. + Ví dụ: P: đỏ x đỏ à F1: 100% đỏ à F2: 100% đỏ… Fn: 100% đỏ - Con lai: là thế hệ con cháu được tạo thành khi đem lai 2 dòng thuần chủng có kiểu hình khác nhau. + Ví dụ: Ptc: hoa đỏ x hoa trắng à F1: 100% hoa đỏ. Hoa đỏ F1 là con lai trong phép lai trên (kiểu gen hoa đỏ F1 khác kiểu gen hoa đỏ Ptc) - Gen: là nhân tố di truyền qui định đặc điểm bên ngoài của cá thể. + Ví dụ: gen A qui định màu sắc hoa - Alen: là các trạng thái khác nhau của cùng 1 gen, mỗi trạng thái qui định 1 kiểu hình khác nhau. + Ví dụ: gen A có 2 alen là A à hoa đỏ; a à hoa trắng - Gen trội (alen trội-A): thể hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử trội (AA) và dị hợp tử (Aa) - Gen lặn (alen lặn-a): chỉ có thể biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa) - Kiểu gen: là các cặp alen qui định các kiểu hình cụ thể của tính trạng đang nghiên cứu. + Ví dụ: AA à hoa đỏ (tc); Aa à hoa đỏ (con lai); aa à hoa trắng - Tính trạng: là 1 đặc điểm nào đó đang được nghiên cứu. + Ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt… - Kiểu hình: là đặc điểm cụ thể của tính trạng đang được nghiên cứu đã thể hiện ra bên ngoài cơ thể. + Ví dụ: hoa đỏ, hoa trắng, hạt trơn, hạt nhăn… - Cặp tính trạng tương phản: hai kiểu hình có biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 tính trạng. + Ví dụ: hoa đỏ và hoa trắng, hạt trơn và hạt nhăn,..
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×