DANH MỤC TÀI LIỆU
Tầm nhìn trăm năm trong công tác quy hoạch các Đô thị Biển
T m nhìn trăm năm trong công tác quy ho ch các Đô th Bi n ị ể
T i H i Ngh Toàn Qu c c a Vi n Ki n Trúc s Hoa Kỳ năm 2009, hai trong nh ng ố ủ ế ư
ch đ chính đ c t t c các KTS M và qu c t quan tâm nh t hi n nay là v n đ ủ ề ượ ế
phát tri n b n v ng và b n s c quy ho ch ki n trúc. Nhân c h i đ c m i thuy t ế ơ ộ ượ ế
trình v các th thách và c h i phát tri n quy ho ch xây d ng t i Vi t Nam, ng i ơ ộ ườ
vi t đã tham gia nhi u cu c th o lu n chuyên môn đ c t ch c t i h i ngh , đ tham ế ượ ổ ứ ạ
kh o ý ki n qu c t v các v n đ chi n l c quan tr ng v n đ phát tri n b n v ng ế ế ề ế ượ
cho Vi t Nam, trong đó có Phú Qu c và các đô th bi n khác. M t s quan sát thu th p ộ ố
đ c t nh ng chuy n đi th c đ a g n đây t i các đô th bi n hi n nay và t ng lai ượ ừ ế ươ
c a Vi t Nam (Nha Trang, Đà N ng, Vũng Tàu, H i Phòng, và Phú Qu c) và trao đ i ủ ệ
ngh nghi p v i các chuyên gia qu c t t i h i ngh nói trên đã đ c tóm l c thành ế ạ ượ ượ
bài vi t này.ế
Bài vi t này nh n m nh b n v n đ chi n l c dài h n trăm năm, hi n đang c n ế ế ượ
đ c nghiên c u sâu s c h n, trên c s các s li u khoa h c c th h n, đ giúp cho ượ ơ ơ ở ơ
các nhà lãnh đ o Trung ng và đ a ph ng và các nhà quy ho ch ki n trúc có c s Ươ ươ ế ơ ở
khoa h c v ng ch c h n trong quá trình c ng c và thi t l p các đ nh h ng chi n ơ ế ậ ướ ế
l c m i v quy ho ch ki n trúc cho các đô th bi n. Bài vi t này không có tham v ngượ ớ ề ế ị ể ế
cung c p m t nghiên c u đ y đ v m t t m nhìn trăm năm cho các đô th bi n, vì đây ủ ề
là m t công tác khó khăn, c n có nh ng thông tin hi n tr ng đ y đ h n và s tham ủ ơ
v n, đóng góp nghiên c u c a các nhà khoa h c hàng đ u c a nhi u ngành khác nhau. ứ ủ ầ ủ
B n v n đ c n s m đ c xem xét l i v i t m nhìn phát tri n 100 năm c a các ề ầ ượ
đô th bi n Vi t Namị ể
Th i kỳ bùng n phát tri n đô th th nh t t i Vi t Nam kéo dài t th i kỳ đ u đ i ấ ạ
m i t 1986 cho đ n khi b t đ u cu c kh ng ho ng kinh t Chu Á năm 1997. Th i kỳ ớ ừ ế ế
bùng nô phát tri n đô th th hai b t đ u t 2001 đ n cu i 2007. Năm 2008 đánh du ị ứ ắ ầ ừ ế
s ch m h t c a cu c bùng nô phát tri n đô th th hai t i Vi t Nam và b c vào ế ủ ướ
m t giai đo n suy thoái kinh t toàn c u, trong đó có Vi t Nam. Hi n nay là th i đi m ế ờ ể
t t nh t đ các nhà lãnh đ o nhìn l i ph ng th c nghiên c u thi t k và qu n lý quy ấ ể ươ ế ế
ho ch ki n trúc v i t m nhìn ng n h n, trung h n và dài h n đ chu n b cho làn sóng ế ắ ạ ạ ể ẩ ị
bùng n phát tri n đô th th ba k ti p đ c thành công t t h n làn sóng th hai. Vi c ế ế ượ ơ
nghiên c u t m nhìn dài h n trăm năm, trên c s các s li u d báo khoa h c cho các ơ ở
trung tâm đô th l n và các khu v c tr ng đi m phát tri n, trong đó có các đô th bi n, ị ớ
đ giúp đ nh h ng cho phát tri n b n v ng là m t công tác có ý nghĩa r t quan tr ng ướ ể ề ữ
trong chi n l c phát tri n qu c gia, nh ng l i h u nh ch đ c nghiên c u s sài t iế ượ ư ư ỉ ượ ơ
Vi t Nam trong th i gian tr c đây, do tình tr ng b đ ng tr c s c ép c a nhu c u ướ ị ộ ướ
phát tri n nhanh. Trái v i quan ni m thông th ng cho r ng 100 năm là th i gian quá ươ ằ
dài cho công tác quy ho ch, vi c xác đ nh t m nhìn 100 năm đ giúp đ nh h ng cho ị ầ ướ
công tác quy ho ch trung h n (20-30 năm) và ng n h n (5-10 năm) là đi u mà các nhà ắ ạ
lãnh đ o chi n l c không th b qua. Tr c m t các nhà lãnh đ o c n xem xét l i ế ượ ể ỏ ướ
b n v n đ chi n l c trăm năm, nh ng có tác đ ng không nh đ n vi c nghiên c u ế ượ ư ỏ ế
1
th c hi n nhi m v thi t k m i c a các đô th bi n cho giai đo n đ n năm 2030 và ế ế ớ ủ ế
sau đó:
(1) V n đ d phòng cho nguy c thiên tai và bi n đ i khí h u toàn c u; ề ự ơ ế
(2) V n đ đ m b o ngu n n c ng t; ề ả ướ
(3) V n đ xây d ng quy ho ch trên h khung s n giao thông công c ng;ấ ề ườ
(4) V n đ cách b trí c m các trung tâm đô th .ấ ề
B bi n Nha Trangờ ể
Cho dù hi n nay chúng ta ch m i đ t m c tiêu nghiên c u m i gi i pháp quy ho ch ỉ ớ ặ
chung cho các đô th bi n cho giai đo n t nay cho đ n 2030, vi c c n ph i nghiên c uị ể ạ ừ ế
su s c h n b n v n đ này là đi u r t quan tr ng, b i vì n u không có t m nhìn xa cho ơ ề ấ ế
nh ng v n đ này, chúng ta có th ph i tr m t giá r t đ t cho vi c đi u ch nh, s a ả ộ ấ ắ
ch a các sai l m, khi mà các công trình và h th ng h t ng đã đ c xây d ng xong. ạ ầ ượ
Cho đ n nay, s quan tâm đ n b n v n đ này v n còn m c đ t ng quát và c m ế ế ộ ổ
tính nhi u h n là d i d ng nh ng câu h i đ c tr l i b ng các nghiên c u khoa h c ơ ướ ạ ỏ ượ ờ ằ
v i các s li u c th .
Gi i pháp d phòng cho tình hu ng x u nh t do tác đ ng thiên tai, thay đ i khí ố ấ
h u, và n c bi n dâng có th nh h ng đ n các đô th bi n trong 100 năm t i ướ ể ả ư ế
Vi c nghiên c u v n đ này ch a h đ c nghiên c u trong quy ho ch đã đ c duy t ư ề ượ ượ
tr c kia c a các đô th bi n và hi n nay cũng ch m i d ng l i m c đ c nh báo ướ ị ể ỉ ớ ừ ở ứ
chung chung. Chúng ta c n ph i d a trên các s li u khoa h c và mô hình tính toán ố ệ
chính xác trên máy tính theo nh ng tình hu ng khác nhau đ đ a nh ng thông s m i ể ư
này vào bài toán quy ho ch. Nhà nghiên c u và qu n lý quy ho ch ph i đ c cung c p ả ượ
b n đ xác đ nh ranh gi i (tính theo đ ng đ ng m c cao đ đ t) các khu v c có th ườ ộ ấ
2
b ng p n c, và các b n đ kèm s li u mô hình trên máy tính toán nh h ng x u ị ậ ướ ả ồ ưở
do thiên tai trong các tình hu ng gi đ nh trong 100 năm trên c s tính toán khoa h c. ơ ở
nh bên : Bán đ o S n ả ơ
Trà có nh ng bãi bi n tuy t ể ệ
đ p (ngu n : VNN)
V i các s li u đó, chúng ta có ố ệ
th :
- Ki m ch ng l i v trí và cao ạ ị
trình xây d ng c a t t c các ủ ấ ả
trung tâm đô th và du l chị ị
t ng lai đã đ c đ xu t theoươ ượ ề
thi t k quy ho ch cũ và theoế ế
nhi m v thi t k m i. N u ế ế ớ ế
s li u khoa h c ch ng tố ệ
r ng có kh năng các khu v cằ ả
này s b ng p trong t ng lai,ẽ ị ươ
thì vi c m nh d n d i đ n các đ a đi m có đ a th cao h n đ xây d ng các trung tâm ệ ạ ế ị ể ị ế ơ
đô th chính l i có th là bi n pháp an toàn và kinh t h n v lâu dài, nh t là n u các ế ơ ế
trung tâm đô th hi n h u v n còn ch a phát tri n nhi u. Các trung tâm du l ch n m ị ệ ư
trong khu v c có kh năng b ng p nh t m th i trong t ng lai thì c n đ c h ng ị ậ ươ ầ ượ ướ
d n xây d ng v i gi i pháp san n n ho c gi i pháp quy ho ch ki n trúc phù h p đ ế ợ ể
th s n sàng đ i phó v i các tình hu ng đó.ể ẵ
- Xác đ nh cao trình t i thi u và cách b trí h th ng giao thông huy t m ch c a toàn ệ ố ế
đô th cũng nh c a các d án quy ho ch l n sao cho h th ng này luôn luôn có th ư ủ
ho t đ ng trong m i tình hu ng, ngay c trong tình hu ng x u nh t.
- Nghiên c u gi i pháp b trí các c m nhà cao t ng và ph ng th c xây d ng các côngứ ả ươ
trình ki n trúc phù h p cho các khu v c xây d ng có nguy c ch u nhi u nh h ng ế ơ ề ả ưở
b i các tác đ ng thiên tai, thay đ i khí h u và n c bi n dâng. ướ ể
Ð m b o s liên t c gia tăng tr l ng n c ng t ch t l ng cao và r , t ng ữ ượ ướ ượ ươ
ng v i nhu c u n c ph c v cho sinh ho t và s n xu t ngày càng gia tăng song ướ ụ ụ
song v i ti n trình đô th hóa, nh ng không làm c n ki t tài nguyên n c thiên ớ ế ư ướ
nhiên.
N u vi c khai thác n c ng m tr l ng n c ng t t i các h n c c a các đô th ế ướ ữ ượ ướ ướ
bi n b l m d ng đ n m c tài nguyên n c ng t c n ki t ho c vì lý do thiên nhiên ạ ụ ế ứ ướ ạ ệ ặ
ho c thay đ i khí h u mà l ng n c m a b sung không k p bù đ p tr l ng đã ậ ượ ướ ư ị ắ ượ
khai thác, thì khi đó hoàn toàn có th x y ra vi c n c m n b t đ u th m th u sâu vàoể ả ướ
trong đ t li n và d n d n mu i hóa các h n c ng t nói trên. Lúc đó, không nh ng ồ ướ
chúng ta đ ng tr c hi m h a thi u n c ng t, mà c tr c hi m h a thay đ i h ướ ể ế ướ ướ ể
3
sinh thái trên toàn đ o theo chi u h ng x u. Vì th chúng ta c n s m xúc ti n nghiên ướ ế ầ ớ ế
c u khoa h c đ m b o s an toàn tuy t đ i tr c nguy c n c bi n xâm nh p trong ướ ơ ướ
t ng lai vào h th ng n c ng m và các h n c ng t, kèm theo các gi i pháp b o ươ ướ ầ ướ ọ
v ch t l ng n c ng t; xác đ nh m c khai thác cho phép trên tài nguyên n c ng t ấ ượ ướ ướ
s n có; tìm các gi i pháp c p n c ng t d phòng t nhi u ngu n khác (không lo i ướ ọ ự
tr kh năng thi t l p h th ng d n n c ng t t sâu trong đ t li n ho c nghiên c u ế ướ ọ ừ
cách bi n ch n c bi n thành n c ng t v i giá r ); và th ch hóa vi c đòi h i ph iế ế ướ ướ ế
ng d ng các gi i pháp r ti n nh ng hi u qu trong vi c ti t ki m và tái s d ng ư ế ử ụ
n c th i trong các d án quy ho ch xây d ng m i.ướ ả
nh bên : đ ng Tr n ườ ầ
Phú, Nha Trang (ngu n :
Ashui.com)
Xây d ng ch ng trình phátự ươ
tri n quy ho ch c a các đô ạ ủ
th bi n trên h th ng khungị ể
s n giao thông công c ngườ
Vi c phát tri n quy ho ch trên ể ạ
h th ng khung s n giaoệ ố ườ
thông công c ng là xu h ngộ ướ
phát tri n b n v ng đ c ápể ề ữ ượ
d ng t i h u h t các n c tiên ạ ầ ế ướ
ti n trên th gi i nh ng hi nế ế ớ ư
v n ch a đ c áp d ng đúng cách t i Vi t Nam vì vi c phát tri n giao thông công ư ượ
c ng th ng đi sau ch không đ c nghiên c u đ cùng phát tri n đ ng b v i quy ườ ượ ộ ớ
ho ch xây d ng.
M t ví d đi n hình c a mô hình giao thông công c ng hi u qu cao là New York, ụ ể
thành ph l n nh t t i m t đ t n c mà trung bình 90% gia đình có xe h i, thì t i hòn ố ớ ướ ơ
đ o Manhattan trung tâm c a New York, ch có 25% gia đình có xe h i, và nh ng ng i ơ ữ ườ
dân khác hoàn toàn đi l i ch y u b ng ph ng ti n công c ng ho c xe đ p. Vi c phát ủ ế ươ
tri n quy ho ch trên h th ng khung s n giao thông công c ng c n đ m b o sao cho ệ ố ườ
đ i b ph n ng i dân và khách du l ch có th di chuy n ti n l i b ng các ph ng ườ ệ ợ ằ ươ
ti n giao thông công c ng ho c các ph ng ti n giao thông cá nhân không khói. Nh ươ ệ ư
v y, trong su t quá trình đô th hóa, các tác nhân gây ô nhi m nh b i khói, ti ng n, ô ư ụ ế
nhi m môi tr ng do xăng d u s v n không gây tác h i đáng k đ n môi tr ng xanh ườ ẽ ẫ ể ế ườ
c a đô th bi n - v n quý l n nh t c a n n kinh t du l ch, nh đã và đang x y ra t i ấ ủ ế ư
m t vài đô th du l ch trong đ t li n nh Đà L t ho c Vũng Tàu. Có th nói, chính sách ấ ề ư
phát tri n giao thông công c ng song song v i phát tri n xây d ng đô th , đ ng th i ị ồ
h n ch xe máy s không nh ng t ng b c đem l i l i ích ng n h n l n dài h n r t ế ướ ạ ợ
l n, mà còn là đi m c u tr c quan cho vi c nghiên c u các đô th m i s xây d ng ớ ẽ
trong t ng lai t i Vi t Nam.ươ ạ ệ
4
nh bên : H th ng ệ ố
giao thông công c ng c a khuộ ủ
Manhattan, thành ph New
York, Hoa Kỳ. Cho dù vi c xây
d ng m t h th ng nh th ộ ệ ố ư ế
này c n vài ch c năm đ nầ ụ ế
hàng trăm năm, vi c quy
ho ch hiên nay c a các khu đôạ ủ
th m i ph i đ c d trù đị ớ ượ
t o đi u ki n cho vi c phát ề ệ
tri n dài h n h th ng giao ệ ố
thông công c ng m t cách dộ ộ
dàng và kinh t nh t, h n chế ấ ế
vi c ph i gi i t a công trình. ả ỏ
C n tránh xu h ng phát tri n bám sát su t chi u dài m t ti n bi n ướ
Vi c quy ho ch m t đ ng cao t c g n sát bi n là m t xu h ng quy ho ch ph bi n ộ ườ ướ ế
trong nh ng năm 1970 t i các n c phát tri n, nh ng g n đây sai l m này đã d n d n ướ ư ầ ầ
đ c s a đ i v i nh ng d án đi u ch nh t n nhi u t i đô la M . Xu h ng phát tri nượ ổ ớ ề ả ướ
bám sát su t chi u dài m t ti n bi n nh cách làm th ng đ c áp d ng trong đ t ặ ề ư ươ ượ
li n, rõ nh t là t i các d i d án đ c xây d ng g n đây t i Vũng Tàu, là xu h ng ả ự ượ ướ
quy ho ch giúp thu hút l i nhu n cao cho nhà đ u t , nh ng th t s l i không đem l i ư ư ự ạ
l i ích cao cho chính quy n và nhân dân đ a ph ng. Vì v y, c m i kho ng các trung ươ ứ ỗ
bình t 400m đ n t i đa là 1000m, chúng ta c n ph i dành ra m t tuy n đ ng công ế ố ế ườ
c ng h ng ra bi n (t t nh t là k t h p v i d i cây xanh) . Ngoài ra bãi bi n ph i ướ ế ợ ớ ả
đ c xem nh khu v c công c ng. Trong m t s ngo i l , các bãi bi n t nhân ch nênượ ư ạ ệ ư
đ c cho phép n u n m m t v trí tách bi t xa khu dân c và trung tâm du l ch.ượ ế ằ ở ộ ị ư
Thay vì phát tri n trung tâm theo h ng tuy n song song b bi n, thì nên u ti n theo ướ ế ờ ể ư ế
h ng c m t p trung và đ a m t s trung tâm vào sâu h n trong đ t li n. Cách phát ướ ư ộ ố ơ
tri n nhi u khu đô th phân tán không ph i là gi i pháp h u hi u v m t kinh t , vì giá ề ặ ế
thành xây d ng h th ng h t ng tr nên cao h n, vi c qu n lý b o v môi tr ng và ạ ầ ơ ườ
x lý ch t th i tr nên khó khăn h n. Ngoài ra, kinh nghi m qu c t cho th y đó ơ ố ế
không ph i là gi i pháp khai thác t t nh t th m nh v giá tr thiên nhiên c a m t hòn ế ạ
đ o du l ch. Chính quy n nên ch đ o vi c cân nh c s l ng trung tâm đô th có nhà ố ượ
cao t ng c a đô th bi n sao cho t o đ c m t hình dáng t ng th hài hòa và phù h p ị ể ượ
v i h th ng giao thông công c ng. Vi c đ m b o ít nh t trên 50% khu v c m t ti n ớ ệ ố
bi n là khu v c b o t n thiên nhiên, không xây d ng d án du l ch cũng là m t ch tiêu ả ồ
r t quan tr ng t i các đô th du l ch bi n n i ti ng trên th gi i. ế ế
5
thông tin tài liệu
Tầm nhìn trăm năm trong công tác quy hoạch các Đô thị Biển Tại Hội Nghị Toàn Quốc của Viện Kiến Trúc sư Hoa Kỳ năm 2009, hai trong những chủ đề chính được tất cả các KTS Mỹ và quốc tế quan tâm nhất hiện nay là vấn đề phát triển bền vững và bản sắc quy hoạch kiến trúc. Nhân cơ hội được mời thuyết trình về các thử thách và cơ hội phát triển quy hoạch xây dựng tại Việt Nam, người viết đã tham gia nhiều cuộc thảo luận chuyên môn được tổ chức tại hội nghị, để tham khảo ý kiến quốc tế về các vấn đề chiến lược quan trọng vấn đề phát triển bền vững cho Việt Nam, trong đó có Phú Quốc và các đô thị biển khác. Một số quan sát thu thập được từ những chuyến đi thực địa gần đây tại các đô thị biển hiện nay và tương lai của Việt Nam (Nha Trang, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Hải Phòng, và Phú Quốc) và trao đổi nghề nghiệp với các chuyên gia quốc tế tại hội nghị nói trên đã được tóm lược thành bài viết này.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×