DANH MỤC TÀI LIỆU
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO SINH HỌC 12
Bài 19. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ GEN.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày qui trình taọ giống mới bằng phương pháp gây đột biến và
tác động của các tác nhân vật lí, hóa học.
- Trình bày được các công nghệ TB trong chọn giống và động vật.
2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua
tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học vào trí tuệ con người qua
những thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, công nghệ
tế bào.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 19.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
- Hãy phân biệt nguồn gen tự nhiên và nhân tạo? Nêu lợi ích của mỗi
nguồn gen này?
- Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp là gì? Tại sao biến dị tổ hợp là
quan trọng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Khái niệm về tạo giống
bằng phương pháp gây đột biến.
GV: Hãy phân tích lí do của việc gây đột
biến tạo vật liệu cho chọn giống? Gây đột
biến để tạo giống mới dựa trên cơ sở nào?
Có ý nghĩa gì? Qui trình tạo giống mới
bằng gây đột biến gồm mấy bước?
HS: Nnghiên cứu thông tin SGK trang 79
trả lời câu hỏi.
GV: Để gây đột biến ở thực vật bằng tác
nhân vật lí, người ta tiến hành như thế
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG
PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN.
1. Quy trình:
- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột
biến.
- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu
hình mong muốn.
- Tạo dòng thuần chủng.
2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây
đột biến ở Việt Nam.
nào?
- Các tác nhân hóa học gây đột biến gen
và đột biến cấu trúc NST theo cơ chế
nào?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung về những thành
tựu ở Việt Nam.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về tạo giống
bằng công nghệ tế bào.
GV: Công nghệ tế bào là gì?
+ Tại sao ở mỗi giao tử đều có số lượng
là n, nhưng lại không giống nhau về KG?
HS: Trả lời, lớp nhận xét -> GV đánh giá
hoàn chỉnh kiến thức.
GV: Phương pháp nuôi cấy hạt phấn có
hiệu như thế nào?
+ Tại sao phải bóc thành xenlulôzơ của tế
bào? Có mấy cách để thực hiện điều này?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 80
trả lời câu hỏi -> lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Công nghệ cấy truyền phôi (hợp tử)
nhằm tạo ra nhiều cá thể con giống có
phẩm chất giống nhau từ một hợp tử ban
đầu. Làm thế nào để đạt được mục đích
trên đây? Bản chất di truyền của việc
nhân dòng vật nuôi này dựa trên cơ sở
nào?
HS: trả lời -> GV hoàn thiện kiến thức.
GV hỏi tiếp: Trong phương pháp cấy
truyền phôi người ta còn sử dụng những
kĩ thuật nào?
GV yêu cầu HS: Hãy trình bày các bước
cần tiến hành của phương pháp nhân bản
vô tính ở động vật để tạo thành công cừu
Đôly?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK trình bày
các bước.
GV: Thành công này đã mở ra cho công
tác chọn tạo giống động vật khả năng gì?
HS: trả lời -> GV bổ sung hoàn chỉnh
kiến thức.
- Tạo được nhiều chủng VSV, nhiều
giống lúa, đậu tương… có nhiều đặc tính
quý.
- Sử dụng Cônsixin tạo được dâu tằm tứ
bội 4n.
- Xử lí NMU/Táo Gia Lộc → Táo má
hồng cho năng suất cao, phẩm chất tốt, 02
vụ/năm.
- Sản xuất penicilin, vacxin...
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ
TẾ BÀO.
1. Công nghệ tế bào thực vật.
- Nuôi cấy mô, tế bào trong ống nghiệm
cây mới: Nhân nhanh các giống cây
quý, tạo sự đồng nhất kiểu gen của quần
thể cây trồng.
- Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp hai tế
bào trần) tạo giống lai khác loài ở thực
vật.
- Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh
trong ống nghiệm cây đơn bội (n)
Concicin
  
cây lưỡng bội (2n).
2. Công nghệ tế bào động vật.
a. Nhân bản vô tính động vật
- Tách nhân TB của cơ thể cần nhân bản
và chuyển vào Trứng đã hủy nhân TB
chứa nhân 2n của động vật cần nhân bản
Nuôi TB chuyển nhân trong ống
nghiệm cho phát triển thành phôi Cấy
phôi vào tử cung cái giống cho mang thai,
sinh sản bình thường.
- Tạo được nhiều vật nuôi cùng mang các
gen quý.
b. Cấy truyền phôi
- Phôi được tách thành nhiều phôi tử
cung các vật cái giống mỗi phôi sẽ
phát triển thành một cơ thể mới.
4. Củng cố:
- Hãy phân tích do của việc gây đột biến tạo vật liệu cho chọn
giống ?
- Tác nhân, hậu quả mục đích của việc gây đột biến vật nuôi, cây
trồng là gì?
- Hãy phân biệt các phương pháp chọn giống thực vật bằng thuật
nuôi cấy tế bào?
- So sánh 2 phương pháp cấy truyền phôi nhân bản tính bằng
thuật chuyển nhân ở động vật.
5 Dặn dò:
- Ôn tập trả lời các câu hỏi ở cuối bài trang 82 SGK.
- Đọc bài tạo giống thực vật bằng công nghệ gen
thông tin tài liệu
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO SINH HỌC 12 1. Công nghệ tế bào thực vật. - Nuôi cấy mô, tế bào trong ống nghiệm  cây mới: Nhân nhanh các giống cây quý, tạo sự đồng nhất kiểu gen của quần thể cây trồng. - Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp hai tế bào trần)  tạo giống lai khác loài ở thực vật. - Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm  cây đơn bội (n) cây lưỡng bội (2n). 2. Công nghệ tế bào động vật. a. Nhân bản vô tính động vật - Tách nhân TB của cơ thể cần nhân bản và chuyển vào Trứng đã hủy nhân ® TB chứa nhân 2n của động vật cần nhân bản ® Nuôi TB chuyển nhân trong ống .........
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×