DANH MỤC TÀI LIỆU
Tên miền cấp cao nhất (TLD) là gì và chúng hoạt động như thế nào?
Tên mi n c p cao nh t (TLD) là gì và chúng ho t đ ng nh th nào? ạ ộ ư ế
M i l n nh p tên mi n, b n luôn c n ph i gõ th gì đó sau d u ch m ầ ậ ầ ả
nh .com, .net, .org, v.v… Ba ch cái này r t quan tr ng đ i v i đ a ch b nư ỉ ạ
nh p đ đ a b n đ n đúng n i b n c n và chúng đ c g i làậ ể ư ạ ế ơ ượ Tên mi n
c p cao nh t (Top Level Domains - TLD).ấ ấ
Ba ch cái này luôn cu i tên mi n, nh ng chúng quan tr ng đ n v y sao? ở ố ư ế
B n có th bi t đ c thông tin trang web ch b ng cách đ c ba ch cái này ể ế ượ
không? N u không gõ chúng, b n có th s b đ a đ n m t trang web sai ế ể ẽ ư ế
ho c ch ng đi đâu c .ặ ẳ
Tên mi n c p cao nh t TLD là gì?ề ấ
Tên mi n c p cao nh t còn đ c g i là ph n m r ng tên mi n Internet ượ ở ộ
ho c h u t tên mi n. Nh có tên mi n c p cao nh t này mà b n có th ậ ố
ngay l p t c bi t lo i thông tin trang web cung c p. Ví d , n u URL b n ế ụ ế
đang nh p k t thúc b ng .gov, b n bi t r ng đó là thông tin liên quan đ n ế ế ằ ế
chính ph .
M i m t tên mi n c p cao nh t có đăng ký đ c l p đ c qu n lý b i m t ộ ậ ượ
t ch c c th . T ch c này thu c s ki m soát c a T p đoàn Internet c p ụ ể ự ể
s và tên mi n (Internet Corporation for Assigned Names and Numbers - ố ề
ICANN). Nh ng t i sao l i có nhi u tên mi n c p cao nh t v y? B i vì tênư ấ ậ
mi n c p cao nh t cho b n bi t khu v c đ a lý c a nó, ng i s h u, m c ế ườ ở ữ
đích, nên có khá nhi u l a ch n.ề ự
Các lo i tên mi n c p cao nh t ề ấ
Có sáu lo i tên mi n c p cao nh t chính đ c ICANN công nh n: ề ấ ượ
1. Tên mi n qu c gia c p cao nh t (Country code Top Level Domain - ề ố
ccTLD) - M i qu c gia có tên mi n c p cao nh t riêng d a vào code ICO ề ấ
hai ch cái. Ví d , tên mi n c p cao nh t c a M là .us, Mexico là .mx, ấ ủ
Vi t Nam là .vn. Tên mi n c p cao nh t này ch có hai ch cái. ề ấ
2. Tên mi n c p cao nh t dùng chungề ấ (Generic Top Level Domain -
gTLD) - Lo i tên mi n c p cao nh t này đ c g i chung vì nó đ c m t ề ấ ượ ọ ượ
l p các t ch c c th s d ng. Vào tháng 3/2018, s tên mi n dùng chung ể ử
là trên 1200 và có nhi u lo i tên mi n c p cao dùng chung ch ng h n nh ề ấ ư
h tr , đ a lý và th ng hi u. Ví d , tên mi n c p cao dùng chung là ỗ ợ ươ
.com, .org, .infor và .net. B t c ai cũng có th đăng ký lo i tên mi n c p ấ ứ
cao nh t này.
3. Tên mi n c p cao nh t h t ng ạ ầ (Infrastructure Top Level Domains -
arpa) - Tên mi n c p cao nh t này ch có m t tên mi n duy nh t arpa vi t ề ấ ế
t t c a Address and Routing Parameter Area và đ c ki m soát b i T ắ ủ ượ
ch c c p phát s hi u Internet (Internet Assigned Numbers Authority). ố ệ
4. Tên mi n c p cao nh t đ c h tr (Sponsored Top Level Domains - ượ ỗ ợ
sTLD) - Các t ch c t nhân là nh ng t ch c qu n lý các tên mi n c p ổ ứ ư ổ ứ ề ấ
cao nh t này. Ví d v các tên mi n c p cao nh t đ c h tr là .asia, .edu, ụ ề ượ
.aero, .museum, .jobs, .mobi và .gov. Các tên mi n c p cao nh t này b h n ị ạ
ch và s ch đ c ch đ nh n u đáp ng đ c các nguyên t c nh t đ nh.ế ỉ ượ ỉ ị ế ượ
5. Tên mi n Creative Top Level Domain - .tv (dành cho các ch ng trình ươ
truy n hình và các d án video khác), .name (dành cho các trang web t p ề ự
trung vào m t ng i dùng c th ), .me (các d án xây d ng th ng hi u cá ườ ụ ể ươ
nhân), .expert (đ hi n th b n là chuyên gia trong lĩnh v c nào đó) và .guru ị ạ
(t ng t nh tên mi n c p cao nh t tr c đó).ươ ư ấ ướ
6. Tên mi n c p cao nh t đa ngề ấ (Internationalized Top-Level Domain
- IDN) - Lo i tên mi n c p cao nh t này có th đ c nhìn th y trong m t ể ượ
b ng ch ngôn ng t nhiên. N u b n th y m t tên mi n v i ch cái .ykp, ữ ự ế
đó là tên mi n c p cao nh t cho Ukraine.ề ấ
Không ph i t t c tên mi n c p cao nh t đ u đ c s d ng trong m ng ượ ử ụ
s n xu t. Ví d : tên mi n c p cao nh t ch ng h n nh .example, ả ấ ẳ ạ ư
.invalid, .localhost và .test. Nh ng tên mi n c p cao nh t này có th đ c ể ượ
s d ng theo đúng tên c a nó. Ví d , tên mi n .test đ c s d ng trong cácử ụ ượ ử ụ
bài ki m tra. Khi bi t ý nghĩa tên mi n c p cao nh t, ít nh t b n cũng bi t ế ấ ạ ế
v thông tin mà trang web cung c p.ề ấ
thông tin tài liệu
Tên miền cấp cao nhất còn được gọi là phần mở rộng tên miền Internet hoặc hậu tố tên miền. Nhờ có tên miền cấp cao nhất này mà bạn có thể ngay lập tức biết loại thông tin trang web cung cấp
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×