DANH MỤC TÀI LIỆU
Thẩm định Hồ sơ Pháp lý của Khách hàng Doanh nghiệp
Th m đ nh H s Pháp lý c a Khách hàng Doanh nghi p ồ ơ
H s pháp lý là y u t c c kỳ quan tr ng khi ngân hàng quy t đ nh cho vay khách ồ ơ ế ế
hàng. Đây là căn c đ u tiên có th đánh giá đ c m c đ tin c y c a ngân hàng đ i ứ ầ ượ
v i khách hàng vì m i r i ro đ u có th xay ra khi ngân hàng quy t đ nh cho vay. Đôi ọ ủ ế
khi r i ro b t ngu n t vi c nh n th c ch a đ y đ các gi y t trong h s pháp lý ư ồ ơ
c a cán b tín d ng, đôi khi h s b thi u gi y t nh ng l i không bi t đ k p th i ồ ơ ế ư ế
b sung d n đ n thi t h i x y ra. Khi thi t h i x y ra, cán b tín d ng cùng v i nh ng ế ệ ạ ả ệ ạ ả
ng i có liên quan đ n kho n vay t i ngân hàng có th v ng vào vòng lao lý mà t t ườ ế ể ướ
c h đ u không bi t sai ph m xu t phát t đâu, t th i đi m nào.ả ọ ề ế
Trong ph m vi bài vi t này, tác gi xin chia s cách th c ti p c n và phân tích m t h ế ế ộ ồ
s pháp lý trong b h s vay v n c a khách hàng là doanh nghi p. Tuy có nh ng v n ơ ồ ơ
đ trong quy trình nghi p v không quy đ nh, nh ng c n bi t đ đ m b o h s đúng, ư ế ồ ơ
đ y đ .ầ ủ
V y, xem xét nh ng gì trong h s pháp lý c a khách hàng? ồ ơ
Thông th ng, quy trình cho vay khách hàng t i các ngân hàng hi n nay bao g m các ườ ệ ồ
b c nh : th m đ nh, quy t đ nh cho vay, gi i ngân, thu n . Th m đ nh đ c coi ướ ư ẩ ị ế ẩ ị ượ
b c đ u tiên trong quy trình nghi p v cho vay mà cán b tín d ng ngân hàng ti p ướ ầ ế
xúc v i khách hàng, ti p xúc v i b h s vay v n trong đó có h s pháp lý c a khách ế ồ ơ ồ ơ
hàng. Đây là vi c cán b tín d ng c n quan tâm và xem xét c n th n. ẩ ậ
H s pháp lý trong b t kỳ kho n vay nào c a khách hàng khi đ t quan h tín d ng v iồ ơ
ngân hàng cũng g m nh ng gi y t pháp lý nh : gi y ch ng nh n đăng ký kinh doanh; ấ ờ ư
đi u l ; quy t đ nh b nhi m ng i đ i di n theo pháp lu t; danh sách H i đ ng qu nề ệ ế ị ườ ạ ộ ồ
tr /H i đ ng thành viên; quy t đ nh vay v n; báo cáo tài chính; báo cáo thu … Câu h i ị ộ ế ị ế
đ t ra là cán b tín d ng c n xem xét nh ng gì trong r t nhi u gi y t pháp lý nói ấ ờ
trên?
Th nh t: xem xét mô hình ho t đ ng c a doanh nghi p th hi n trên gi y ch ng ạ ộ ể ệ
nh n đăng ký kinh doanh. Theo quy đ nh c a Lu t doanh nghi p 2014, các doanh ị ủ
nghi p ho t đ ng theo các mô hình khác nhau và m i mô hình đ u có nh ng quy đ nh ạ ộ
riêng đòi h i cán b tín d ng ph i tìm hi u, ph i xem xét đ khi th m đ nh đ m b o ẩ ị ả ả
tuân th quy đ nh.
- Công ty c ph n: là mô hình công ty có v n đi u l đ c chia thành nhi u ph n ệ ượ
b ng nhau v i s l ng c đông ít nh t là 3 ng i tr lên và không h n ch s l ng ố ượ ườ ế ố ư
c đông t i đa. Đ i v i công ty c ph n, cán b tín d ng c n l u ý và quan tâm khi ố ớ ầ ư
1
th m đ nh h s pháp lý là vi c xem xét quy đ nh t i đi u l c a công ty. Trong đó, ồ ơ
xem xét k quy đ nh v đ i h i đ ng c đông vì đ i h i đ ng c đông đ c coi là c ộ ồ ạ ộ ồ ượ ơ
quan quy n l c cao nh t c a công ty c ph n, có quy n quy t đ nh nh ng đ nh h ngề ự ế ị ướ
phát tri n c a công ty. Do v y, n u công ty c ph n là khách hàng đang mu n đ t quan ế ổ ầ ố ặ
h tín d ng, nh t thi t ph i xem vi c vay v n đã đ c đ i h i đ ng công ty c ph n ế ượ ạ ộ ồ
thông qua ch a, đã có ngh quy t, quy t đ nh c a đ i h i đ ng c đông giao cho ng iư ế ế ị ạ ộ ồ ườ
có th m quy n thay m t công ty ti p xúc, ký h p đ ng (n u có) và đ xu t vay v n t ế ế ố ừ
ngân hàng ch a.ư
M t đi u quan tr ng n a là khi công ty c ph n vay v n, cán b tín d ng c n xem xét ổ ầ
tình tr ng v n góp c a các c đông công ty đ xác đ nh chính xác s v n c a các c ủ ổ ủ ổ
đông, vì khi công ty vay nh ng do thua l trong kinh doanh hay vì lý do nào đó mà công ư ỗ
ty không có kh năng tr n thì n u xác đ nh đ c chính xác s v n góp c a các c ả ợ ế ượ ố ố
đông, ngân hàng hoàn toàn có th yêu c u các c đông ch u trách nhi m v các kho n ệ ề
n và các nghĩa v v tài s n khác c a công ty trong ph m vi s v n đã góp. Bên c nh ụ ề ố ố
đó, cán b tín d ng kh ng th b qua quy mô, quy n, nghĩa v c a H i đ ng qu n ụ ủ
tr /H i đ ng thành viên c a công ty vì H i đ ng qu n tr /H i đ ng thành viên là c ị ộ ị ộ ơ
quan qu n lý công ty, có toàn quy n nhân danh công ty th c hi n các quy n, nghĩa v ự ệ
c a công ty mà nh ng quy n, nghĩa v đó không thu c th m quy n c a đ i h i đ ng ộ ồ
c đông.
C n xem xét mô hình ho t đ ng c a doanh nghi p
th hi n trên gi y ch ng nh n đăng ký kinh doanhể ệ
- Công ty TNHH m t thành viên: là doanh nghi p do m t t ch c hay m t cá nhân làm ộ ổ
ch s h u, ch s h u ch u trách nhi m v các kho n n và tài s n c a công ty trongủ ở ủ ở
ph m vi s v n đi u l c a công ty. Đ i v i mô hình công ty này, cán b tín d ng khi ệ ủ
th m đ nh l u ý v trách nhi m cũng nh quy n, nghĩa v c a ch s h u công ty. ư ư ủ ở
N u công ty do m t t ch c s h u thì c n ki m tra t ch c s h u công ty g m ế ở ữ ở ữ
nh ng thành viên nào, s v n góp c a các thành viên trong t ch c đó, các th a thu n ố ố
c a các thành viên đó nh th nào và quan tr ng là các thành viên th a thu n và quy t ư ế ế
đ nh ra sao khi công ty ti n hành vay v n, đ t quan h tín d ng v i ngân hàng. ế ố ặ
Riêng đ i v i mô hình công ty do m t cá nhân làm ch s h u thì đi u c n quan tâm là ủ ở
s v n góp c a cá nhân ch s h u, cán b tín d ng c n phân tích và tách b ch v n ủ ở
c a ch s h u trong tr ng h p này v i v n và tài s n riêng c a cá nhân ch s h u. ủ ở ườ ủ ở
L u ý, đ i v i tr ng h p cá nhân là ch s h u công ty không may b ch t thì ng i ư ườ ủ ở ế ườ
th a k theo di chúc ho c theo pháp lu t s là ch s h u ho c là thành viên c a công ế ủ ở
ty
- Công ty TNHH hai thành viên tr lên: là doanh nghi p trong đó các thành viên có thệ ể
2
là t ch c ho c cá nhân v i s l ng thành viên không v t quá 50. Các thành viên ố ượ ượ
ch u trách nhi m v các kho n n và nghĩa v tài s n khác c a doanh nghi p trong ả ợ
ph m vi v n góp. Đ i v i mô hình công ty này, cán b tín d ng l u ý H i đ ng thành ố ớ ư ộ ồ
viên là c quan có quy t đ nh cao nh t, do v y, vi c công ty mu n vay v n, ngân hàng ơ ế ị
c n xem xét vi c vay v n đã đ c H i đ ng thành viên công ty thông qua, đã có ngh ượ ộ ồ
quy t, quy t đ nh c a H i đ ng thành viên v vi c y quy n ho c giao cho ng i ế ế ệ ủ ườ
th m quy n (có th là T ng giám đ c, Giám đ c, ng i đ i di n theo pháp lu t… tùy ườ ạ
theo đi u l công ty quy đ nh)ề ệ ti p xúc và ký các h p đ ng liên quan đ n kho n vay c aế ợ ồ ế
công ty. Liên quan đ n vi c y quy n, ngân hàng c n chú ý đ n th i h n, n i dung và ế ệ ế ờ
t cách ng i y quy n cũng nh ng i đ c y quy nư ườ ủ ề ư ườ ượ ủ ề
- Công ty h p danh: là doanh nghi p có ít nh t 2 thành viên là ch s h u chung c a ủ ở
công ty. Ngoài các thành viên h p danh, công ty còn có thành viên góp v n. Đ i v i mô ố ớ
hình công ty này, cán b tín d ng c n xem xét và đánh giá đ c đâu là thành viên h p ụ ầ ượ
danh, đâu là thành viên góp v n vì trong tr ng h p công ty vay v n nh ng không tr ườ ợ ố ư
n thì ngân hàng c n l u ý: đ i v i thành viên h p danh thì h ph i có nghĩa v ch u ầ ư ố ớ
trách nhi m b ng toàn b tài s n c a mình v các nghĩa v c a công ty; còn thành viên ụ ủ
góp v n ch ch u trách nhi m v kho n n trong ph m vi v n góp. Do v y, ngân hàng ỉ ị
c n xác đ nh chính xác s v n góp c a các thành viên góp v n, các tài s n khác c a ố ố
thành viên h p danh đ x lý thu h i n khi công ty không có kh năng tr n , ngân ể ử ả ợ
hàng xác đ nh đ c ngu n đ thu h i ngoài nh ng tài s n b o đ m đã đ c ti n hành ượ ả ả ả ượ ế
nh ng không đ đ thu h i v n đã cho vay ư ủ ể
- Doanh nghi p t nhân:ệ ư là doanh nghi p do m t cá nhân làm ch và t ch u trách ự ị
nhi m b ng toàn b tài s n c a mình v m i ho t đ ng c a doanh nghi p. Khi doanh ề ọ ạ ộ
nghi p t nhân vay v n, cán b tín d ng ph i xem xét và đánh giá toàn b tài s n c a ệ ư
doanh nghi p. Bên c nh đó, cũng c n ki m tra xem ng i ch doanh nghi p có là ch ườ ủ
c a h kinh doanh hay thanh viên công ty h p danh, có góp v n thành l p ho c mua c ủ ộ
ph n, ph n góp v n trong công ty h p danh, công ty TNHH ho c công ty c ph n hay ổ ầ
không. N u phát hi n th y có, cán b tín d ng ph i đ xu t t ch i kho n vay ngay vìế ấ ừ
ch doanh nghi p t nhân đã vi ph m quy đ nh c a Lu t doanh nghi p. ư
Tùy t ng mô hình ho t đ ng đ c th hi n trên gi y ch ng nh n đăng ký kinh doanh ạ ộ ượ ể ệ
mà doanh nghi p có đi u l khác nhau ề ệ
Th hai: xem xét đi u l t ch c và ho t đ ng. Tùy t ng mô hình ho t đ ng đ c ệ ổ ượ
th hi n trên gi y ch ng nh n đăng ký kinh doanh mà doanh nghi p có đi u l khác ề ệ
nhau. Nh ng v c b n, đi u l c a m i doanh nghi p đ u th hi n ch c năng, ư ơ ề ệ ể ệ
nhi m v cũng nh quy n h n, c c u t ch c c a doanh nghi p đó. Th c t đã x y ư ơ ấ ế
ra khi đi u l không cho phép ng i đ i di n theo pháp lu t c a doanh nghi p đ c ườ ậ ủ ượ
3
ký h p đ ng tín d ng vay v n t ngân hàng v t quá 15% v n t có c a doanh ố ừ ượ ố ự
nghi p, nh ng do không xem xét c n th n cán b tín d ng đã đ xu t cho vay khi ư ề ấ
th m quy n ký h p đ ng đ i v i món vay v t quá 15% v n t có là do H i đ ng ố ớ ượ ố ự ộ ồ
thành viên c a doanh nghi p quy t đ nh d n đ n khi tranh ch p, Tòa án đã tuyên h p ế ị ế
đ ng vô hi u vì ng i ký không đ th m quy n. ườ
Ng i đ i di n theo pháp lu t c a doanh nghi p đ c th hi n trong đi u lườ ậ ủ ượ
Th ba: xem xét th m quy n c a ng i đ i di n theo pháp lu t c a doanh nghi p. ườ ậ ủ
V nguyên t c, th m quy n và c c u quy n l c c a ng i đ i di n theo pháp lu t ơ ấ ườ
c a doanh nghi p đ c th hi n trong đi u l ượ ể ệ ề ệ
Tuy nhiên, cán b tín d ng khi xem xét c n chú ý không ph i cái gì ng i đ i di n ườ ạ
theo pháp lu t cũng có quy n quy t đ nh, cũng có quy n nhân danh doanh nghi p. Có ế ị
nh ng mô hình doanh nghi p khi ng i đ i di n theo pháp lu t nhân danh doanh ườ ạ
nghi p ph i thông qua H i đ ng thành viên hay đ i h i đ ng c đông đ i v i công ty ộ ồ ạ ồ ồ ố ớ
c ph n.
Cán b tín d ng c n ki m tra th t k gi y t mà doanh nghi p cung c p
và t t các ngu n thông tin khácừ ừ
Ngoài nh ng gi y t pháp lý nói trên, h s pháp lý trong b h s vay v n c a doanh ồ ơ ồ ơ
nghi p còn có báo cáo tài chính, báo cáo thu , các quy t đ nh b nhi m, các biên b n ế ế ị
h p… và t t c các gi y t pháp lý đó, cán b tín d ng hãy ki m tra th t k , v a xem ấ ả
trên gi y t mà doanh nghi p cung c p, v a xem xét t các ngu n thông tin khác nh : ấ ờ ư
website c a T ng c c Thu , website c a Phòng đăng ký doanh nghi p… đ ki m tra ế ể ể
thông tin v doanh nghi p. Các kho n vay ngoài vi c có th ti m n r i ro tín d ng thì ể ề
còn có th ti m n r i ro trong h s pháp lý, Nh ng r i ro pháp lý đó có th d n đ n ồ ơ ế
trách nhi m pháp lý không nh ng c a chính cán b tín d ng mà còn là trách nhi m c a ệ ủ
nh ng ng i quy t đ nh đ n kho n vay t i ngân hàng. ườ ế ị ế
4
thông tin tài liệu
Thẩm định Hồ sơ Pháp lý của Khách hàng Doanh nghiệp Hồ sơ pháp lý là yếu tố cực kỳ quan trọng khi ngân hàng quyết định cho vay khách hàng. Đây là căn cứ đầu tiên có thể đánh giá được mức độ tin cậy của ngân hàng đối với khách hàng vì mọi rủi ro đều có thể xay ra khi ngân hàng quyết định cho vay. Đôi khi rủi ro bắt nguồn từ việc nhận thức chưa đầy đủ các giấy tờ trong hồ sơ pháp lý của cán bộ tín dụng, đôi khi hồ sơ bị thiếu giấy tờ nhưng lại không biết để kịp thời bổ sung dẫn đến thiệt hại xảy ra. Khi thiệt hại xảy ra, cán bộ tín dụng cùng với những người có liên quan đến khoản vay tại ngân hàng có thể vướng vào vòng lao lý mà tất cả họ đều không biết sai phạm xuất phát từ đâu, từ thời điểm nào.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×