DANH MỤC TÀI LIỆU
Tham khảo Bài giảng môn kinh tế lượng
BÀI GIẢNG
KINH TẾ LƯỢNG
MỤC LỤC Trang
CHƯƠNG 1GIỚI THIỆU3
1.1.Kinh tế lượng là gì?3
1.2.Phương pháp luận của Kinh tế lượng4
1.3.Những câu hỏi đặt ra cho một nhà kinh tế lượng 8
1.4.Dữ liệu cho nghiên cứu kinh tế lượng8
1.5.Vai trò của máy vi tính và phầm mềm chuyên dụng 9
CHƯƠNG 2ÔN TẬP VỀ XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ
2.1.Xác suất11
2.2.Thống kê mô tả23
2.3.Thống kê suy diễn-Vấn đề ước lượng25
2.4.Thống kê suy diễn - Kiểm định giả thiết thống kê30
CHƯƠNG 3HỒI QUY HAI BIẾN
3.1.Giới thiệu39
3.2.Hàm hồi quy tổng thể và hồi quy mẫu41
3.3.Ước lượng các hệ số của mô hình hồi quy theo phương pháp OLS44
3.4.Khoảng tin cậy và kiểm định giả thiết về các hệ số hồi quy48
3.5.Định lý Gauss-Markov52
3.6.Độ thích hợp của hàm hồi quy – R252
3.7.Dự báo bằng mô hình hồi quy hai biến54
3.8.Ý nghĩa của hồi quy tuyến tính và một số dạng hàm thường được sử dụng56
CHƯƠNG 4MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
4.1. Xây dựng mô hình60
4.2.Ước lượng tham số của mô hình hồi quy bội61
4.3.
2
R
2
R
hiệu chỉnh64
4.4. Kiểm định mức ý nghĩa chung của mô hình64
4.5. Quan hệ giữa R2 và F65
4.6. Ước lượng khoảng và kiểm định giả thiết thống kê cho hệ số hồi quy65
4.7. Biến phân loại (Biến giả-Dummy variable)66
CHƯƠNG 5GIỚI THIỆU MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN
MÔ HÌNH HỒI QUY
5.1. Đa cộng tuyến72
5.2. Phương sai của sai số thay đổi74
5.3. Tự tương quan (tương quan chuỗi)80
5.4. Lựa chọn mô hình81
CHƯƠNG 6 DỰ BÁO VỚI MÔ HÌNH HỒI QUY
6.1. Dự báo với mô hình hồi quy đơn giản84
6.2. Tính chất trễ của dữ liệu chuỗi thời gian và hệ quả của nó đến mô hình84
6.3. Mô hình tự hồi quy85
6.4. Mô hình có độ trễ phân phối85
6.5. Ước lượng mô hình tự hồi quy88
6.6. Phát hiện tự tương quan trong mô hình tự hồi quy88
CHƯƠNG 7CÁC MÔ HÌNH DỰ BÁO MĂNG TÍNH THỐNG KÊ
7.1. Các thành phần của dữ liệu chuỗi thời gian90
7.2. Dự báo theo xu hướng dài hạn92
7.3. Một số kỹ thuật dự báo đơn giản93
7.4. Tiêu chuẩn đánh giá mô hình dự báo94
7.5. Một ví dụ bằng số95
7.6. Giới thiệu mô hình ARIMA96
2
Các bảng tra Z, t , Fχ2101
Tài liệu tham khảo105
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1. Kinh tế lượng là gì?
Thuật ngữ tiếng Anh “Econometrics” có nghĩađo lường kinh tế1. Thật ra phạm vi của
kinh tế lượng rộng hơn đo lường kinh tế. Chúng ta sẽ thấy điều đó qua một định nghĩa về
kinh tế lượng như sau:
“Không giống như thống kê kinh tế nội dung chính là số liệu thống kê, kinh tế lượng
một môn độc lập với sự kết hợp của lý thuyết kinh tế, công cụ toán học phương pháp
luận thống kê. Nói rộng hơn, kinh tế lượng liên quan đến: (1) Ước lượng các quan hệ kinh
tế, (2) Kiểm chứng thuyết kinh tế bằng dữ liệu thực tế kiểm định giả thiết của kinh tế
học về hành vi, và (3) Dự báo hành vi của biến số kinh tế.”2
Sau đây là một số ví dụ về ứng dụng kinh tế lượng.
Ước lượng quan hệ kinh tế
(1) Đo lường mức độ tác động của việc hạ lãi suất lên tăng trưởng kinh tế.
(2) Ước lượng nhu cầu của một mặt hàng cụ thể, ví dụ nhu cầu xe hơi tại thị trường Việt
Nam.
(3) Phân tích tác động của quảng cáo và khuyến mãi lên doanh số của một công ty.
Kiểm định giả thiết
(1) Kiểm định giả thiết về tác động của chương trình khuyến nông làm tăng năng suất
lúa.
(2) Kiểm chứng nhận định độ co dãn theo giá của cầu về cá basa dạng fillet ở thị trường
nội địa.
(3) Có sự phân biệt đối xử về mức lương giữa nam và nữ hay không?
Dự báo
(1) Doanh nghiệp dự báo doanh thu, chi phí sản xuất, lợi nhuận, nhu cầu tồn kho…
(2) Chính phủ dự báo mức thâm hụt ngân sách, thâm hụt thương mại, lạm phát…
(3) Dự báo chỉ số VN Index hoặc giá một loại cổ phiếu cụ thể như REE.
1.2. Phương pháp luận của kinh tế lượng
Theo phương pháp luận truyền thống, còn gọi phương pháp luận cổ điển, một nghiên
cứu sử dụng kinh tế lượng bao gồm các bước như sau3:
(1) Phát biểu lý thuyết hoặc giả thiết.
(2) Xác định đặc trưng của mô hình toán kinh tế cho lý thuyết hoặc giả thiết.
(3) Xác định đặc trưng của mô hình kinh tế lượng cho lý thuyết hoặc giả thiết.
(4) Thu thập dữ liệu.
(5) Ước lượng tham số của mô hình kinh tế lượng.
(6) Kiểm định giả thiết.
(7) Diễn giải kết quả
(8) Dự báo và sử dụng mô hình để quyết định chính sách
1A.Koutsoyiannis, Theory of Econometrics-Second Edition, ELBS with Macmillan-1996, trang 3
2Ramu Ramanathan, Introductory Econometrics with Applications, Harcourt College Publishers-2002, trang 2.
3 Theo Ramu Ramanathan, Introductory Econometrics with Applications, Harcourt College Publishers-2002
3
Hình 1.1 Phương pháp luận của kinh tế lượng
dụ 1: Các bước tiến hành nghiên cứu một vấn đề kinh tế sử dụng kinh tế lượng với
đề tài nghiên cứu xu hướng tiêu dùng biên của nền kinh tế Việt Nam.
(1) Phát biểu lý thuyết hoặc giả thiết
Keynes cho rằng:
Qui luật m lý sở ... đàn ông (đàn bà) muốn, như một qui tắc về trung bình,
tăng tiêu dùng của họ khi thu nhập của họ tăng lên, nhưng không nhiều như gia tăng
trong thu nhập của họ.4
Vậy Keynes cho rằng xu hướng tiêu dùng biên(marginal propensity to consume-MPC),
tức tiêu dùng tăng lên khi thu nhập tăng 1 đơn vị tiền tệ lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1.
(2) Xây dựng mô hình toán cho lý thuyết hoặc giả thiết
Dạng hàm đơn giản nhất thể hiện ý tưởng của Keynes là dạng hàm tuyến tính.
GNPTD 21 β+β=
(1.1)
Trong đó : 0 <
2
β
< 1.
Biểu diển dưới dạng đồ thị của dạng hàm này như sau:
4 John Maynard Keynes, 1936, theo D.N.Gujarati, Basic Economics, 3rd , 1995, trang 3.
Lý thuyết hoặc giả thiết
Lập mô hình kinh tế lượng
Thu thập số liệu
Ước lượng thông số
Kiểm định giả thiết
Diễn dịch kết quả
Xây dựng lại mô hình
Dự báo
Quyết định chính sách
Lập mô hình toán kinh tế
4
β1 : Tung độ gốc
β2: Độ dốc
TD : Biến phụ thuộc hay biến được giải thích
GNP: Biến độc lập hay biến giải thích
Hình 1. 2. Hàm tiêu dùng theo thu nhập.
(3) Xây dựng mô hình kinh tế lượng
hình toán với dạng hàm (1.1) thể hiện mối quan hệ tất định(deterministic
relationship) giữa tiêu dùng thu nhập trong khi quan hệ của các biến số kinh tế thường
mang tính không chính xác. Để biểu diển mối quan hệ không chính xác giữa tiêu dùng
thu nhập chúng ta đưa vào thành phần sai số:
ε+β+β= GNPTD 21
(1.2)
Trong đó ε sai số, ε một biến ngẫu nhiên đại diện cho các nhân tố khác cũng tác
động lên tiêu dùng mà chưa được đưa vào mô hình.
Phương trình (1.2) một hình kinh tế lượng. hình trên được gọi hình hồi
quy tuyến tính. Hồi quy tuyến tính là nội dung chính của học phần này.
(4) Thu thập số liệu
Số liệu về tiêu dùng thu nhập của nền kinh tế Việt Nam từ 1986 đến 1998 tính theo
đơn vị tiền tệ hiện hành như sau:
Năm
Tiêu dùng
TD, đồng hiện hành
Tổng thu nhập
GNP, đồng hiện
hành
Hệ số
khử
lạm
phát
1
986 526.442.004.480 553.099.984.896 2,302
1
987 2.530.537.897.984 2.667.299.995.648 10,717
1
988 13.285.535.514.624 14.331.699.789.824 54,772
1
989 26.849.899.970.560 28.092.999.401.472 100
1
990 39.446.699.311.104 41.954.997.960.704 142,095
1
991 64.036.997.693.440 76.707.000.221.696 245,18
5
1
992 88.203.000.283.136 110.535.001.505.792 325,189
1
993 114.704.005.464.064 136.571.000.979.45
6 371,774
1
994 139.822.006.009.85
6 170.258.006.540.28
8 425,837
1
995 186.418.693.406.72
0 222.839.999.299.58
4 508,802
1
996 222.439.040.614.40
0 258.609.007.034.36
8 540,029
1
997 250.394.999.521.28
0 313.623.008.247.80
8 605,557
1
998 284.492.996.542.46
4 361.468.004.401.15
2 659,676
Bảng 1.1. Số liệu về tổng tiêu dùng và GNP của Việt Nam
Nguồn : World Development Indicator CD-ROM 2000, WorldBank.
TD: Tổng tiêu dùng của nền kinh tế Việt Nam, đồng hiện hành.
GNP: Thu nhập quốc nội của Việt Nam, đồng hiện hành.
Do trong thời kkhảo sát lạm phát rất cao nên chúng ta cần chuyển dạng số liệu về
tiêu dùng và thu nhập thực với năm gốc là 1989.
Năm Tiêu dùng
TD, đồng-giá cố định
1989
Tổng thu nhập
GNP, đồng-giá cố định
1989
1
986 22.868.960.302.145 24.026.999.156.721
1
987 23.611.903.339.515 24.888.000.975.960
1
988 24.255.972.171.640 26.165.999.171.928
1
989 26.849.899.970.560 28.092.999.401.472
1
990 27.760.775.225.362 29.526.000.611.153
1
991 26.118.365.110.163 31.285.998.882.813
1
992 27.123.609.120.801 33.990.999.913.679
1
993 30.853.195.807.667 36.735.001.692.581
1
994 32.834.660.781.138 39.982.003.187.889
1
995 36.638.754.378.646 43.797.002.601.354
1
996 41.190.217.461.479 47.888.002.069.333
6
thông tin tài liệu
Chương 1: Giới thiệu 1.1. Kinh tế lượng là gì?
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×