1) Bán ra nước ngoài: Doanh thu: 120.000 x 271.400 = 32.568 (tr) Xuất
khẩu: 120.000 x (271.400/1,18) x 2% = 552 (tr)
2) Bán cho doanh nghiệp chế xuất. Doanh thu: 150.000 x 230.000 = 34.500
(tr) Xuất khẩu: 34.500 x 2% = 690 (tr)
3) bán cho cty thương nghiệp nội địa. Doanh thu: 400.000 x 200.000 =
80.000 (tr) Thuế GTGTđầu ra = 80.000 x 10% = 8.000 (tr)
4) Gia công cho nước ngoài: Doanh thu (400.000 x 80%) x 10.000 = 3.200
(tr)
Vậy:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 552 + 690 = 1.242 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp = T.GTGTđầu ra – T.GTGTvào.
* thuế GTGT = 8.000 - 13.173 = -5173
- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất.
* thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác Doanh
thu = 32.568 + 34.500 + 80.000 + 3.200 = 150268 (tr)
Chi phí hợp lý = 102.731 + 1.242 + 4968 = 108.941 (tr).
Thu nhập khác: 200 + 680 = 880 (tr)
- Thuế TNDN: (150.268 – 108.941 + 880) x 28% = 11.871,96 (tr).
BÀI 3: Xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT, TNDN phải nộp trong năm
của 1 doanh nghiệp với các tài liệu - acer4310 -sau:
1) Tình hình sx trong năm: trong năm Dn sx được 40.000 sp (đây là hàng ko
chịu thuế TTDB), không có hàng tồn kho.
2) Tình hình tiêu thụ trong năm:
- Quý 1: bán cho cty thương mại nội địa 12.000 sp, giá bán chưa thuế
GTGT 45.000 đ/sp.
- Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp, giá CIF là 74.000 đ/sp. Trong đó
phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.000 đ/sp.
- Quý 3: bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp, giá bán 45.000 đ/sp.
- Quý 4: trực tiếp xuất khẩu 2.000 sp. Giá FOB là 46.000 đ/sp. Xuất cho đại
lý 5.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000
đ/sp.
Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sp.
3) chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:
- Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ.
- Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCD thuộc phân xưởng sản xuất
6.000.000.
sửa chữa thường TSCD thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.
- tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.