DANH MỤC TÀI LIỆU
Tham khảo bài viết Tổng quan về chứng khoán
Giải thích thut ngữ: Chứng khoán? Môi giới? Đu tư?...
Nghị đnh 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-98 đã dành nguyên cả Điều 2, Chương I
để giải thích các thuật ngữ về chứng khoán và th trường chứng khoán. Trong
Nghị đnh này, các từ ngữ dưới đây được hiu như sau :
1. Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi s,c nhn các quyền lợi
ích hợp pp của nời shữu chứng khoán đi với tài sản hoặc vn ca tổ
chức pt hành. Chứng khoán bao gồm :
a. C phiếu ;
b. Ti phiếu ;
c. Chứng ch quỹ đầu ;
d. Các loại chứng khoán kc.
2. Phát hành chứng khoán ra công chúng là việc co bán chứng khoán có th
chuyển nhượng được theo các điều kiện quy đnh.
3. T chức pt hành là pháp nhân được pt hành chứng khoán ra công cng
theo quy đnh của Nghị đnhy.
4. Bản cáo bạch là bản thông báo của tổ chức pt hành trình bày tình hình i
cnh, hoạt đng kinh doanh và kế hoạch sử dng s tiền thu được từ việc pt
hành nhằm giúp công cng đánh giá và đưa ra các quyết đnh mua chứng
khoán.
5. Niêm yết chứng khoán là việc cho pp các chứng khoán có đ tiêu chuẩn
được giao dch tại th trường giao dch tập trung.
6.i gii chứng khoán là hoạt đng trung gian hoặc đại diện mua, bán chứng
khoán cho khách hàng đ hưởng hoa hồng.
7. Tự doanh là việc công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính
mình.
8. Phân phi chứng khoán là việc bán chứng khoán thông qua đại lý hoc bảo
lãnh pt hành trên cơ shợp đng.
9. Bảo lãnh phátnh là vic tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức pt hành thực hiện
các th tục trước khi co bán chứng khoán, nhận mua chứng khoán của tổ
chức pt hành để bán lại, hoặc mua s chứng khoán còn lại ca được pn
phối hết.
10. Giao dch chứng khoán là việc mua, bán chứng khoán trên th trường giao
dch tập trung.
11. Tư vấn đầu tư chứng khoán là các hoạt đng pn tích, đưa ra khuyến nghị
liên quan đến chứng khoán, hoặc công b pt hành các báo cáo pn tích
có liên quan đến chứng khoán.
12. Quản lý danh mục đầu tư là hoạt đng quản lý vốn ca khách hàng thông
qua việc mua, bán và nắm giữ các chứng khoán quyền lợi ca khách hàng.
13. Công ty chứng khoán là công ty c phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được
pp thực hiện mt hoặc mt s loi nh kinh doanh chứng khoán.
14. Vn kh dụng là tiền mặt và tài sản lưu đng có khả năng chuyển đi thành
tiền mặt trong một thời hạn nht đnh.
15. Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ nh thành từ vốn góp ca người đầu
được ủy thác cho công ty quản lý quỹ quản lý và đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài
sản của quỹ o chứng khoán.
16. Lưu ký chứng khoán là việc lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng
và giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đi với chứng khoán.
17. Đăng ký chứng khoán là việc ghi nhận quyền shữu, các quyn khác
nghĩa vụ liên quan của nời nắm gichứng khoán bằng mt hệ thng thông tin
lưu giữ trong các i khoản lưu ký chứng khoán.
18. Tài khoản lưu ký chứng khoán là tài khoản sử dng đ hạch toán việc gửi,t
hoặc chuyển nợng chứng khoán ; hạch toán việc giao và nhn chứng khoán.
19. Thị trường giao dch tập trung là đa điểm hoặc hệ thng thông tin, tại đó các
chứng khoán được mua, bán hoặc là nơi tham khảo để thực hiện các giao dch
chứng khoán.
20. Người có liên quan là cá nhân hoc tỗ chức có quan hệ với nhau trong các
trường hợp dưới đây :
a. Công ty mẹ và công ty con nếu có ;
b. Công ty và những người quản lý công ty ;
c. Nhóm người tha thuận bằng hợp đng cùng phi hợp để thâu m công ty
hoặc đchi phối việc ra quyết đnh ca công ty ;
d. B m, vợ chồng, con, anh chị em rut.
21. Người nh nghề kinh doanh chứng khoán là cá nhân được y ban Chứng
khoán N nước cấp giy pp tham gia các hoạt đng kinh doanh chứng
khoán.
22. Người đầu tư là người shữu chứng khoán, người mua hoặc dự kiến mua
chứng khoán cho mình.
23. Người nắm giữ chứng khoán là cá nn, tỗ chức đang kiểm soát chứng
khoán. Người nắm gicó thể là chủ shữu chứng khoán hoặc là người đi diện
cho chủ shữu.
24. Đại diện người shữu trái phiếu là pháp nhân được ủy quyền nắm gitrái
phiếu đại diện cho quyn li của chủ shữu trái phiếu.
25. C đông thiểu s là người nắm giữ dưới 1% c phiếu có quyền biểu quyết
của tổ chức pt hành.
26. C đông ln là người nắm giữ từ 5% trở lên c phiếu có quyền biểu quyết
của tổ chức pt hành
Đc hiểu g c phiếu
Tn các nht báo ln nước ngoài đều có những trang dành riêng cho việc liệt kê
giá cả th trường c phiếu. Nếu không quen li viết tắt đ tiết kiệm ch, rất khó
hiểu cặn kẽ những trangy.
Ngày xưa khi chưa có mạng vi nh, các thị trường chứng khoán hot đng nh
vào ticker tape, là dải băng in chi tiết giá cả lên xung của các c phiếu chính.
Ngày nay, ticker tape biến mt, thay o đó là the computerized quote machine,
mt màn hình vi nh ni mạng có thể cung cấp mọi chi tiết cần thiết cho người
mua chứng khoán. Những dãy thông tin trên màn hình vẫn được gọi là tape.
Tn màn nh thường có hiệu c phiếu của một công ty ví d GM là hãng
General Mortors.
GM
L - 721/4 O 721/2 C 73
B 723/8 H 721/2 NC -3/4
A 721/2 L 721/4 V149 T1017
Các từ L last trade là giá giao dch gần đây nhất với hiệu + là cao hơn giá của
giao dch trước đó, còn - là thấp hơn. B current bid price là giá mua trong khi A
current ask price là giá bán. O, H, L opening, high, low cho giá m cửa, giá cao
nhất và giá thấp nhất. C
closing price cho biết giá đóng cửa hôm trước. NC net price change cho biết
cnh lch giữa giá hin nay so với giá đóng cửa hôm trước. V và T volume-time
chỉ s lượng đang giao dch và thời điểm phiên giao dch trước đó.
Chuyện đặt ký hiệu cho công ty có mt điểm thú vị. Các mu tự I, O, Q W
kng được dùng đứng riêng một mình vì I, O quá ging con s, Q dành riêng
cho các công ty p sản. Sau hiệu công ty có thể có hiệu Pr đ chỉ lượng
c phiếu đang mua bán là loại c phiếu ưu đãi preferred stock.
Chuyện ticker tape có mt giai thoi lý thú. Khi Charles Lindbergh lần đầu tiên
bay vượt Đại Tâyơng trvề, vào ngày 13-6-1927, nời ta đã dùng 750.000
cân Anh các ticker tape cũ xé ra thành những di băng m xung đường đ
co mừng ông. Thị trưởng New York thời đó, sau khi đc diễnn ca tụng
chiến công của Lindbergh đã kết thúc bằng câu: Before you go, will you
provide us with a new street - cleaning department to clean up the mess ?”
Ngoài ra, cn nhgiá c phiếu được ghi thành phân s cho nên 81/2 là 8,5 USD;
81/4 bằng 8,25 USD.
Trong phần niêm yết c phiếu thường có những từ 52 Weeks Hi Lo là nơi
highest and lowest prices of the stock are shown for the last 52 weeks”. TDiv
dividend là s c tức người mua c phiếu ước nh được chia chom đó. Kế
tiếp là percent yield là tỷ suất li tức, nghĩa là c tức chia cho giá đóng cửa, nh
bằng phần trăm.
Ví d Công ty Harris hiệu HRS có c phiếu giá cao nhất và thấp nhất trong
52 tuần qua là 40,13 USD và 22 USD thay đi 181/8 điểm hay gần bằng 45%, c
tức mỗi c phiếu năm nay là 1,12 USD, tỷ lệ c tức trên giá là 3,6% tức là ly c
tức 1,12 USD chia cho giá đóng cửa 307/8 được 0,036 hay tỷ lệ lãi 3,6%. Từ PE
trong ct tiếp viết tắt từ price-earnings ratio là tỷ suất giá c- lợi nhuận, tỷ lệ giữa
giá c phiếu và li nhun hàng năm của công ty trên mi c phiếu - the
relationship between the price of one share of stocks and the annual earnings of
the company. Đi với trường hợp của Công ty Harris có thể diễn tả :The price
of a Harris share is 11 times the companys earning per share for the most recent
four quarters”.
Vol 100s volume of sales in hun-dreds ch s lượng c phiếu mua bán trong
ny hôm trước nhân cho 100 tức là hôm qua 41.700 c phiếu Công ty Harris
được giao dch. Nếu trước con s có mẫu tự Z thì đó là con s mua bán tht,
kng nhân lên 100.
Net change so sánh giá đóng cửa hôm đó so với m trước. Cui cùng sự khác
bit giữa giá cao nhất và giá thấp nhất được gọi là spread. Spread còn là sự khác
bit giữa giá mua và giá bán bid and ask prices.
Cng ta biết người môi giới chứng khoán là stockbrokers hay brokers. Nhưng
bản thân nn viên các công tyi gii ghi trên danh thiếp bằng những từ khác
nhau n financial consultant, institutional salesman, securities salesperson,
account executive, investment executive, portfolio salesman. Cng ta nên chú ý
để dch chức danh ca họ cho đúng
Chứng khoán, c phiếu và trái phiếu
Thut ngữ thị trường chứng khoán có nhiều, thường rất k hiểu dù bằng tiếng
Anh hay đã dch ra tiếng Việt nng, may mắn thay, ch những người chuyên
nnh mới dùng. Ví d khi phân ch các dạng rủi ro khi tham gia vào mt thị
trường chứng khoán, người ta liệt kê nhiều hình thức rủi ro trong đó có
translation risk. Mi nghe qua tưởng đâu là những bất trắc do bt đng ngôn
ngữ, dch sai các i liệu hay pn đoán sai các lệnh mua bán. Nhưng giới chuyên
môn hiểu rất rõ translation risk là "a form of currency risk associated with the
valuation of balance sheet assets and liabilities between financial reporting
dates". Như vậy translation ở đây là sự khác biệt thời điểm báo cáo i chính dẫn
đến đánh giá khác nhau.
Là những người dân bình thường sẽ có khả ng tham gia mua bán tại các trung
m giao dch chứng khoán trong ơng lai, chúng ta ch giới hạn vào những từ
căn bản thường dùng trên th trườngy. Từ thường gặp nht là stock. Tiếng M
gi c phiếu là stock ; còn tiếng Anh gọi là share. Tuy nhiên tên gọi các th
trường chứng khoánAnh, Mỹ và nhiều nước khác nữa vẫn dùng từ stock nên
cng ta dễ b lẫn ln. Stock hay share represents ownership in a company and
the right to receive a share in the profits of that company.
Trong khi đó trái phiếu bond là giấy nợ mà nơi phát hành cam kết trả kèm lãi
suất sau mt thời gian. Hiện nay có những loại trái phiếu n T-bonds treasury
bonds - trái phiếu kho bạc; corporate bonds trái phiếu công ty ; bank bonds trái
phiếu ngân ng hay infrastructure bonds trái phiếu công trình.
Các loại stock, bond gọi chung bằng từ securities chứng khoán - dùng s
nhiều. Vì vậy Ủy ban Chứng khoán Quốc gia được dch thành State Securities
Commission SSC. Còn Trung tâm Giao dch Chứng khoán là Securities
Transaction Centers sẽ chuẩn b cho mt thị trường chứng khoán - A Stock
Exchange trong ơng lai. Mt th trường chứng khoán đôi lúc còn được gọi là
mt bourse. Các công ty c phần mun tham gia vào th trường chứng khoán
phải đăng ký đ được niêm yết gọi là listing. Chon mt listed company là một
công ty có n trên thị trường chứng khoán.
Người dân mun mua c phiếu của các công ty y phải thông qua các công ty
giao dch chứng khoán gọi là securities companies, có một đi n stockbrokers
là những người môi giới chứng khoán. Mt trong những vấn đ của thị trường
chứng khoán nước ta là q thiếu các listed companies ; vì ngay cả các công ty
vừa c phầna chưa chắc đã hi đủ điều kiện được niêm yết. "It is hard to
spot more than three or four companies that might be in a position to list on the
market".
Chun b cho một th trường chứng khoán Vit Nam, SSC cho biết nó có những
đặc đim ví d như : "Total foreign holdings in any one listed firm are likely to
be capped at 30 percent." To be capped at 30% là giới hạn tối đa lên đến 30%.
Thị trường này cũng ban short selling on its pilot stock markets to avoid
speculation. Short selling là bán các c phiếu mình không nắm vì đoán trước giá
sẽ hạ. Ví dụ bn không có trong tay c phiếu nào ca Microsoft nhưng đoán
trước các vụ kiện sẽ làm c phiếu công ty y sụt giá, bạn bán mt triệu c
phiếuy với giá hôm nay sau khi đăng ký mua một triệu c phiếu này với giá s
trả vào tun sau. Inside trading là mua bán c phiếu dựa vào thông tin nội gián
cũng b cấm.
Các đặc điểm khác có thể kể ra như sau Các bạn có thể đi chiếu với phần tiếng
Việt trên các bài chun đcùng s y :
- A company or bank that wishes to list must have registered capital of 10 billion
dong $770,000 and have been profitable for the last two years.
- At least 20 percent of a companys listed shares must be held by more than
100 investors outside that issuing firm.
- Securities companies authorised to trade are commercial banks and big
corporations.
- SSC inspectors must report big changes in stock prices.
Bình luận về các bước chuẩn b của Việt Nam liên quan đến thị trường chứng
khoán, các quan sát viên nước ngoài cho biết : "With a stock market Vietnam
will start to appear on more fund managers radar screens around the world".
Các quỹ đu tư s chú ý hơn ; "The fact that the decree has actually been
approved will damp some of the cynicism". Ngh đnh ra đời s giúp nhiu nhà
đầu tin ởng hơn.
Các nhà đu tư trong nước cũng có th tin rằng th trường này sẽ thúc đẩy quá
trình c phầna going public giúp nhiều công ty lần đầu tiên pt hành c
phần ra công cng initial public offering.
Nói tiếp chuyện chứng khoán
Tuần trước có nhiều bạn hi thêm về chuyện th trường chứng khóan với nhiều
câu đi khá sâu vào chuyện chuyên môn.
Bạn Khánh Tâm hỏi lưu chứng khóan tiếng Anh là gì. Việc mua bán chứng
kan không như nhiều bạnnh dung là đến quầy trao tin và nhận về chứng
khoán ; phải dùng một dch vụ gi là custody service the storing and safekeeping
of securities together with maintaining accurate records of their ownership nhằm
lưu giữ, bảo quản chứng khoán cùng với việc ghi nhận quyền s hữu bằng hệ
thông tin tài liệu
Giải thích thuật ngữ: Chứng khoán? Môi giới? Đầu tư?... Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-98 đã dành nguyên cả Điều 2, Chương I để giải thích các thuật ngữ về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau : 1. Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán bao gồm :
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×