DANH MỤC TÀI LIỆU
Tham khảo đề cương bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
Chương 1. Đại cương vtài chính và tin t
1
ĐỀ CƯƠNG BÀI GING
Môn hc Lý thuyết tài chính tin t1
Ging viên: ThS. Phan Anh Tun
Chương 1. Đại cương vtài chính và tin t
Mc đích ca chương này là cung cp cho sinh viên nhng hiu biết khái quát vhai đối
tượng nghiên cu chyếu ca môn hc này là: tin tvà tài chính. Cthcác ni dung
cn nm được sau khi hc xong chương này là:
Bn cht và chc năng ca tin t
Các hình thái phát trin ca tin t
Khái nim vtài chính và hthng tài chính
1. Khái nim vtin t
1.1. Định nghĩa
Tin là bt c cái gì được chp nhnchung trong thanh toán để đổi ly hàng hoá, dch
vhoc để hoàn tr các khon n.
Định nghĩa này ch đưa ra các tiêu cđể nhn biết mt vt có phi là tin t hay không.
Tuy nhiên nó chưa gii thích được ti sao vt đó liđược chn làm tin t. Để gii thích
được điu này phi tìm hiu bn cht ca tin t.
1.2. Bn cht
Tin tthc chtlàvt trung gian môi giitrong trao đổi hàng hoá, dch v, là phương
tin giúp cho quá trình trao đổi được thc hin d dàng hơn.
Bncht ca tin t được th hin rõ hơn qua hai thuc tính sau ca nó:
Giá tr s dng ca tin tlà kh năng thon nhu cu trao đổi ca xã hi, nhu cu
s dng làm vt trung gian trong trao đổi. Như vy người ta s ch cn nm gi tin khi
có nhu cutrao đổi. Giá tr s dng ca mt loi tin t là do xã hi qui định: chng nào
xã hi còn tha nhn nó thc hin tt vai trò tin t(tc là vai trò vt trung gian i gii
trong trao đổi) thì chng đó giá tr s dng ca nó vi tư cách là tin t còn tnti2. Đây
chính là li gii thích cho s xut hin cũng như biến mt ca các dng tin t trong lch
s.
Giá tr ca tin đượcth hin qua khái nimsc mua tin t, đó là kh năng đổi được
1The fundamentals of money and finance
2Như vy khác vi giá tr s dng ca hàng hoá thông thường (giá tr s dng ca hàng hoá thông thường
là do đặc tính t nhiên ca nó qui định và tn ti vĩnh vin cùng vi nhng đặc tính t nhiên đó), giá tr s
dng ca mt loi tin t mang tính lch s, nó ch tn ti trong nhng giai đon nht định và hoàn toàn ph
thuc vào ý chí ca xã hi.
Phan Anh TuÊn
anhtuanphan@gmail.com
2
nhiu hay ít hàng hoá khác trong trao đổi. Tuy nhiên khái nim sc mua tin t không
được xem xét dưới góc độ sc mua đối vi tng hàng hoá nht định mà xét trên phương
din toàn th các hàng hoá trên th trường.
2. Sphát trin các hình thái ca tin t
Trong quá trình phát trin ca nn kinh tếhàng hoá, tin tệđã ln lượt tn ti dưới nhiu
hình thái khác nhau nhm đáp ng cho nhu cu phát trin ca nn kinh tế, đặc bit là ca
hot động sn xut, lưu thông, trao đổi hàng hoá.
Trong phn này, chúng ta stìm hiu xem đã có nhng dng tin tnào trong lch s,
chúng đã ra đời như thếnào và ti sao li không còn được sdng na. Bng cách này
chúng ta sđược shiu biết sâu sc hơn vkhái nim tin t.
2.1. Tin thàng hoá - Hoá t(Commodity money)
Đây là hình thái đầu tiên ca tin t. Đặc đim chung ca loi tin ty là: Hàng hoá
dùng làm tin ttrong trao đổi phi có giá trthc svà giá trca vt trung gian trao đổi
này phi ngang bng vi giá trng hoá đem ra trao đổi, tc là trao đổi ngang giá mt
hàng hoá thông thường ly hàng hoá đặc bit-tin t3. Hoá txut hin ln lượt dưới hai
dng:
2.1.1. Hoá tphi kim loi
Hoá tphi kim loi là tin tdưới dng các hàng hoá (trkim loi). Đây là hình thái c
nht ca tin t, rt thông dng trong các xã hi cxưa. Trong lch sửđã có rtnhiu loi
hàng hoá khác nhau tng được con người dùng làm tin t. Trong cun “Primitive
money” ca Paul Einzig viết năm 19664, ông đãđưa ra nhng thng kê khá thú vsau v
nhng loi tin cxưa mà theo ông nhiu strong đó vn còn được sdng cho đến c
ngày nay. Đó là:
-Răng cá voi ởđo Fiji
-Gỗđàn hương Hawaii
-Lưỡi câu (cá) qun đảo Gilbert
-Mai rùaởđo Marianas
-Tun lcnhiu nơi thuc Nga
-LaTrung quc
-BơởNa Uy
-DaPháp và Ý
-Rượu Rum Australia
3Nói cách khác, giá tr ca tin tng hoá (hoá t) được đo bng giá tr ca hàng hoá đưc dùng làm tin
t.
4Smith., Gary, Money, banking and financial intermediation, p35.
Chương 1. Đại cương vtài chính và tin t
3
-Blông vt đỏ ở qun đảo Santa Cruz (vn còn cho đến năm 1961)
-GoPhilippines
-Ht tiêu Sumatra
-Đường ởđo Barbados
- Nô lệởChâu Phi xích đạo, Nigeria, Ailen
-Nhng chui vsò ca nhng thdân da đỏ Bc M
- Bò, cuHy lp và La
-Muinhiu nơi.
Tuy nhiên, hoá tphi kim loi có nhiu đim bt tin như: tính cht không đồng nht, d
hư hng, khó phân chia hay gp li, khó bo qun cũng như vn chuyn, và chỉđưc
công nhn trong tng khu vc, tng địa phương. Vì vy mà hoá tphi kim loi dn dn
biến mt và được thay thếbng dng hoá tthhai: hoá tkim loi.
2.1.2. Hoá tkim loi
Hoá tkim loi là tin tdưới dng các kim loi, thường là các kim loi quý như vàng,
bc, đồng....
Nói chung các kim loi có nhiu ưu đim hơn so vi các ng hoá khác khi được sdng
m tin tnhư: cht lượng, trng lượng có thxác định chính xác, dng hơn, thêm
vào đó, nó li bn hơn, dchia nh, giá trtương đối ít biến đổi....
Trong thc tin lưu thông hoá tkim loi, chcó vàng trthành loi tin tệđưc sdng
phbiến và lâu dài nht. Bc ri đồng chỉđưc sdng thay thếkhi thiếu vàng dùng làm
tin t.
Sthng trca tin vàng có được là do vàng có nhng ưu vit hơn hn các hàng hoá
khác trong vic thc hin chc năng tin t:
Vàng là mt loi hàng hoá được nhiu người ưa thích. Chúng ta biết rng, vàng
chưa chc đã là kim loi quý hiếm nht nhưng nhu cu ca xã hi vvàng đã xut
hin rt sm trong lch svà ngày càng tăng làm cho vàng trthành mt thhàng
hoá rt hp dn, được nhiu người ưa thích. Vì vy, vic dùng vàng trong trao đổi
ddàng được chp nhn trên phm vi rng ln.
Nhng đặc tính lý hoá ca vàng rt thun li trong vic thc hin chc năng tin
t. Vàng không bthay đổi vmàu sc và cht lượng dưới tác động ca môi
trường và cơ hc nên rt tin cho vic ct tr. Nó dchia nhmà không nh
hưởng ti cht lượng.
Giá trca vàng n định trong thi gian tương đối dài, ít chunh hưởng ca
năng sut lao động tăng lên nhưc hàng hoá khác. Sựổn định ca giá trng
là do năng sut lao động sn xut ra vàng tương đốin định. Ngay cvic áp
dng tiến bkthut vào khai thác cũng không làm tăng năng sut lao động lên
Phan Anh TuÊn
anhtuanphan@gmail.com
4
nhiu. Điu này làm cho tin vàng luôn được giá trịổn định, mt điu kin rt
cn thiết để nó có thchp hành tt các chc năng tin t.
Trong giai đon đầu, tin vàng thường tn ti dưới dng nén, thi. Nhưng vsau để tin
cho vic trao đổi, tin vàng thường đưc đúc thành nhng đồng xu vi khi lượngđộ
tinh khiết nht định. Loi tin này vì thếmà còn được gi là tin đúc. Tin đúc xut hin
đầu tiên ti Trung quc, khong thếkth7 trước CN, sau thâm nhp sang Batư, Hy lp,
La mã ri vào châu Âu. Các đồng tin lưu hành châu Âu trước kia đều dưới dng này.
Ví d: đồng “pound sterling” ca Anh, đồng livrơ hay lu-y ca Pháp... Trước kia đồng
bng Anh vn là nhng đồng xu bng bc có in mt ngôi sao trên bmt, trong tiếng Anh
c“sterling” nghĩa là ngôi sao cho nên nhng đồng xu đó đưc gi là “pound sterling”,
còn ký hiu đồng bng Anh (£) là bt ngun tmt tLatinh c“libra” ging nghĩa vi
t“pound”.
Tin vàng đã có mt thi gian thng trrt dài trong lch s. Điu này đã chng tnhng
hiu quto ln mà nó mang li cho nn kinh tế. Mt sthc là hthng thanh toán da
trên vàng vn còn được duy trì cho đến mãi thếk20, chính xác đến năm 1971. Ngay
cngày nay, mc dù tin vàng không còn tn ti trong lưu thông na, nhưng các quc gia
cũng như nhiu người vn coi vàng là mt dng tài sn ct trcó giá tr.
Tuy có nhng đặc đim rt thích hp cho vic dùng làm tintnhư vy, tin vàng vn
không thểđáp ng được nhu cu trao đổi ca xã hi khi nn sn xut và trao đổi hàng hoá
phát trin đến mc cao. Mt lot lý do sau đây đã khiến cho vic sdng tin vàng ngày
càng trnên bt tin, không thc hin được chc năng tin tna:
(1) Quy mô và trình độ sn xut hàng hoá ngày càng phát trin, khi lượng và chng loi
hàng hoá đưa ra trao đổi ngày càng tăng và đa dng; trong khi đó lượng vàng sn xut ra
không đủ đáp ng nhu cu vtin t(nhu cu vphương tin trao đổi) ca nn kinh tế.
(2) Giá trtương đối ca vàng so vi các hàng hoá khác tăng lên do năng sut lao động
trong ngành khai thác vàng không tăng theo kp năng sut lao động chung ca các ngành
sn xut hàng hoá khác. Điu đó dn đến vicgiá trca vàng trnên quá ln, không th
đáp ng nhu cu làm vt ngang giá chung trong mt slĩnh vc có lượng giá trtrao đổi
mi ln nhnhư mua bán dch vhoc hàng hoá tiêu dùng....
(3) Ngược li, trong nhng giao dch vi giá trln thì tin vàng li trnên cng knh.
(4) Vic sdng tin thàng hoá bcác nhà kinh tếxem như là mt slãng phí nhng
ngun tài nguyên vn đã có hn. Để dùng mt loi tin thàng hoá, hi sphi ct bt
các công dng khác ca hàng hoá đó hoc dùng các ngun lc khan hiếmđể sn xut b
sung. Rõ ràng là vi vic dùng vàng làm tin tcon người đã phi gim bt các nhu cu
dùng vàng làm đồ trang sc hoc trong các ngành có sdng vàng làm nguyên liu vì xã
hi phi dành mt phn ln slượng vàng hin có để làm tin t.
Chương 1. Đại cương vtài chính và tin t
5
Vi nhng lý do như vy mà xã hi đã phi đi tìm cho mình mt dng tin tmi p
hp hơn. Chúng ta chuyn sang hình thái tin tthhai:
2.2. Tin giy (paper money)
9Tin giy xut hin đầu tiên dưới dng các giy chng nhn có khnăng đổi ra bc
hoc vàng do các ngân ng thương mi phát hành (gold certificate, silver certificate).
Đây là các cam kết cho phép người nm gigiy này có thểđến ngân hàng rút ra s
lượng vàng hay bc ghi trên giy. Do thểđi ngược ra vàng bc nên các giy chng
nhn này cũng được sdng trong thanh toán như vàng và bc. Sra đời nhng giy
chng nhn như vy đã giúp cho vic giao dch vi nhng khon tin ln cũng như vic
vn chuyn chúng trnên thun li hơn rt nhiu.
9Dn dn các giy chng nhn nói trên được chun hoá thành các ttin giy có in
mnh giá và có khnăng đổi ra vàng mt cách tdo theo hàm lượng vàng qui định cho
đồng tin đó. Ví d:Anh trước đây bên cnh nhng đồng pound sterling tin đúc còn
lưu hành đồng bng Anh bng giy do các ngân hàng phát hành và được đổi tdo ra
vàng theo tl1 bng Anh tương đương 123,274 grain, tương đương vi 7,32238 gr
vàng nguyên cht. Vic đổi ttin giy ra vàng được thc hin ti các ngân hàng phát
hành ra nó. Loi tin giy này rt phbiếnchâu Âu trong thi gian trước chiến tranh
thếgii thnht, thường được gi là tin ngân hàng hay giy bc ngân hàng (bank note).
Vic sdng tin ngân hàng hoàn toàn mang tính cht tnguyn.
9Sau Đại chiến thếgii thnht, nhm siết cht qun lý trong vic phát hành tin giy,
các nhà nước đã ngăn cm các ngân hàng thương mi phát hành giy bc ngân hàng, t
nay mi vic phát hành chdo mt ngân hàng duy nht gi là ngân hàng trung ương thc
hin. Vì thếngày nay i đến giy bc ngân hàng phi hiu là giybc ca ngân hàng
trung ương. Hàm lượng vàng ca đồng tin giy bây giờđưc qui định theo lut tng
nước. Ví d:hàm lượng vàng ca đồng đô la Mcông btháng 1 năm 1939 là
0.888671g. Vì vy mà người ta còn gi tin giy này tin pháp định (Fiat money).
9Thếnhưng chng bao lâu sau khi xut hin, do nh hưởng ca chiến tranh cũng như
khng hong kinh tế5, đã nhiu lntin giy bmt khnăng được đổi ngược trli ra
vàng (Pháp, tin giy bmt khnăng đổi ra vàng vào các năm 1720, 1848 – 1850,
1870 – 1875, 1914 – 1928 và sau cùng là kt1/10/1936 ti nay; Mtrong thi gian
ni chiến, tnăm 1862 1863 nhà nước phát hành tin giy không có khnăng đổi ra
vàng và chti năm 1879 khi cuc ni chiến đã kết thúc mi có li khnăng đó), thm
5Có th nói chiến tranh thế gii ln th I và cuc khng hong kinh tế thế gii năm 1929 – 1933 là nguyên
nhân chính đưa đến vic áp dng tin giy bt kh hoán (tin giy không có kh năng đổi ra vàng) rng
khp các nước.
Phan Anh TuÊn
anhtuanphan@gmail.com
6
chí có nhng thi kctin giy được đổi ra vàng và tin giy không đổi được ra vàng
cùng song song tn ti6. Sau Chiến tranh thếgii thhai, chcòn duy nht đồng USD là
có thểđi ra vàng, tuy nhiên ti năm 1971, vi vic Mtun bngng đổi đồng USD ra
vàng, stn ti ca đồng tin giy có thểđi ra vàng trong lưu thông thc schm dt.
9Ngày nay, tin giy thc cht chcác giy n(IOU) ca ngân hàng trung ương vi
nhng người mang nó. Nhưng không như hu hết các giy n, chúng ha trcho người
mang nó chbng các ttin giy kc7, tc là ngân hàng trung ương thanh toán các giy
nnày bng các giy nkhác. Và vì vy, giờđây, bn mang t100.000 đ ra ngân hàng
người ta schỉđi cho bn ra các đồng tin vi mnh giá nhhơn như 20.000, 10.000,
5000 đ chkhông phi là vàng. Khi phát hành tin giy thì tin giy trthành tài sn ca
người shu chúng, nhưng đối vi ngân hàng trung ương li là mt khon nvgiá tr
(hay vsc mua) ca lượng tin đã phát hành ra. Chính vì vy, khi phát hành ra mt
lượng tin bao gilượng tin này cũng đưc ghi vào mc Tài sn Ntrong bng tng kết
tài sn ca ngân hàng Trung ương.
9Qua nghiên cu quá trình hình thành tin giy, ththy, tin giy ra đời vitư cách
là du hiu ca kim loi tin t(tin vàng), được phát hành ra để thay thếcho tin kim
loi trong vic thc hin chc năng tin tnhm khc phc nhng nhược đim ca tin t
kim loi. Chính vì vy, tin giy vn được sdng vi giá trnhư giá trtin tkim loi
mà nó đại dinmc dù giá trthc ca nó thp hơn nhiu. Tgiy bc 10 USD trước năm
1970 mc dù được in n khá công phu trên cht liu giy đắt tin vn không thcó giá tr
bng 8,88671g vàng mà nó đại din. Và vi vic in thêm chmt con s0 na chúng ta
cũng scó mt t100 USD vi chi phí rhơn nhiu so vi 88,8671g vàng mà nó đại
din. Cũng vì thếtin giy còn được gi là tin tdưới dng du hiu giá trhaytin
danh nghĩa (token money).
9Tin giy ngày nay không còn khnăng đổi ngược trli tin tkim loi (tin vàng)
như trước na. Vic xã hi chp nhn sdng tin giy mc dù giá trthc ca nó thp
hơn nhiu so vi giá trmà nó đại din là vì tin giy được quy định trong lut là phương
tin trao đổi, vì mi người tin tưởng vào uy tín ca cơquan phát hành (tc NHTW), và vì
6Để phân bit hai loi tin này, các nhà kinh tế gi tin vàng và tin giy có kh năng đổi ngược ra vàng là
tin cng (hard money) còn tin giy không đổi đưc ra vàng là tin mm (soft money).
7Trên thc tế, NHTƯ đưa tin ra lưu tng bng cách mua mt lượng chng khoán hoc hàng hoá. Như
vy lượng tin đưa ra lưu thông được đảm bo bng lượng hàng hoá hay chng khoán đó, đến lượt chng
khoán li được đảm bo bi s hàng hoá mà người phát hành chng khoán dùng tin bán chng khoán để
mua. Điu này làm cho tin giy thc tế được đảm bo bng lượng hàng hoá nht định. NHTƯ có th thu
hi li tin giy đã in ra bng cách bán s hàng hoá hay chng khoán mà nó nm gi. Có s khác nhau gia
hành vi mua ca các ch th kinh tế vi hàng vi mua ca NHTƯ. Vi các ch th kinh tế mua thì s tiêu
dùng mt đi, còn vi NHTƯ thì mua ri để đó để còn chuc li tin giy đã in ra. Như vy, nếu NHTƯđm
bo rng s hàng hoá hay chng khoán mà nó mua bng cách in tin giy có th bán đi để thu hi li đủ s
tin giy nó đã in ra thì giá tr ca tin giy vn được đảm bo.
Chương 1. Đại cương vtài chính và tin t
7
người ta thy vic sdng tin giy là tin li. Thếnhưng mt khi mt lòng tin vào cơ
quan phát hành, không còn tin rng NHTW có thểđm bo cho giá trdanh nghĩa ca
tin giy đượcn định thì người ta skhông sdng tin giy na. Mt thc tếnhiu
nước, chng hn Vit nam trước kia, do tin Vit nam mt giá liên tc, người ta đã s
dng USD để mua bán trao đổi các hàng hoá có giá trln như nhà ca, xe cv.v....
9Vli ích ca vic dùng tin giy, có ththy:
Vic sdng tin giy đã giúp cho mi người có thddàng ct trvà vn
chuyn tin hơn. Rõ ràng là các bn sthích mang theo mình nhng ttin giy
hơn là nhng đồng tin đúc nng nsm mun sto ra nhng lthng trong túi
ca mình.
Tin giycũng có đủ các mnh giá tnhti ln phù hp vi qui mô các giao
dch ca bn.
Vphía chính ph, cái li thy rõ nht ca tin giy là vic in tin giy tn chi phí
nhhơn nhiu so vi nhng giá trmà nó đại din và có thphát hành không ph
thuc vào slượng các hàng hoá dùng làm tin tnhư trước đây.
Ngoài ra, chính phluôn nhn được khon chênh lch gia giá trmà tin giy đại
din vi chi pin tin khi phát hành tin giy. nhiu nước khon chênh lch
này đã to ra mt ngun thu rt ln cho ngân sách. Ví d: Trước đây, đồng D-
Mark được xem là đồng tin dtrquan trng nht ca thếgii sau đồng đô la
Mnên nó được rt nhiu nước dtr. Theo mt công trình nghiên cu ca Ngân
hàng liên bang Đức lúc đó, khong t30 đến 40% slượng đồng D-Mark bng
tin giy “được lưu hành ngoài nước và nm ngoài hthng ngân hàng”.
Đông Âu, nhiu công dân đã sdng đồng D-Mark như đồng tin ca chính nước
mình. Và vì vy, trong nhiu thp niên, Ngân hàng Liên bang Đức đã cho phát
hành rt nhiu tin giy, nhiu hơn rt nhiu so vi người Đức cn. Vic in đồng
Mark đãđem li mt khon lãi ln cho Ngân sách Liên bang. Ví d: năm 1996,
khon đó là 8,8 tD-Mark. Trong nhng năm đặc bit phát đạt, khon tin đó
chiếm ti 1/5 toàn bthu nhp ca CHLB Đức.
9Tin giy cũng có nhng nhược đim như: không bn (drách); chi p lưu thông vn
còn ln; khi trao đổi hàng hoá din ra trên phm vi rng (chng hn gia các quc gia
hay gia các vùng xa nhau), đòi hi tc độ thanh toán nhanh, an toàn thì tin giy vn t
ra cng knh, không an toàn khi vn chuyn; có thblàm gi; drơi vào tình trng bt
n (do không có giá trni ti và không thtựđiu tiết được slượng tin giy trong lưu
thông như tin vàng).
Phan Anh TuÊn
anhtuanphan@gmail.com
8
2.3. Tin tín dng (Credit money)
Bên cnh tin giy, ngày nay do sphát trin ca các tchc tài chính tín dng, đặc bit
là ca hthng ngân hàng, mt hình thái tin tmi đã xut hin da trên nhng hot
động ca các tchc đó. Đó là tin tín dng.
Tin tín dng là tin nm trong các tài khon mởởngân hàng được hình thành trên
cơ scác khon tin gi vào ngân hàng. Khi khách hàng gi mt khon tin giy vào
ngân hàng, ngân hàng smmt tài khon và ghi có stin đó8. Tin giy ca khách
hàng như thếđã chuyn thành tin tín dng. Tin tín dng thc cht là cam kết ca ngân
hàng cho phép người shu tài khon tin gi (hay tin tín dng) được rút ra mt lượng
tin giy đúng bng sdư có ghi trong tài khon9. Do cam kết này đưc mi người tin
tưởng nên h thsdng luôn các cam kếty như tin mà không phi đổi ra tin giy
trong các hot động thanh toán10. Tuy nhiên các hot động thanh toán bng tin tín dng
phi thông qua hthng ngân ng làm trung gian. Cũng vì vy mà tin tín dng còn có
mt tên gi khác là tin ngân hàng (bank money).
Để thc hin các hot động thanh toán qua ngân hàng, các ngân ng s kết vi
nhau các hp đồng đại lý mà theo đó các ngân hàng smcho nhau các tài khon để ghi
chép các khon tin di chuyn gia h. Khi đó thay vì phi chuyn giao tin mt cách
thc sgia các ngân hàng, hchvic ghi có hoc nvào các tài khon này. Hot động
chuyn tin thc schxy ra định ktheo thothun gia các ngân hàng. Cơ chếhot
động này làm tăng rt nhanh tc độ thanh toán. Chính vì vy hot động thanh toán qua
ngân hàng rt được ưa chung do tính nhanh gn và an toàn ca nó.
Do tin tín dng thc cht ch nhng con sghi trên tài khon ti ngân hàng cho nên
có thi tin tín dng là đồng tin phi vt cht và nó cũng là loi tin mang duhiu giá
trnhư tin giy.
Để sdng tin tín dng, nhng người chshu phi sdng các lnh thanh toán để
ra lnh cho ngân hàng nơi mình mtài khon thanh toán hmình. Có nhiu loi lnh
thanh toán khác nhau, nhưng dng phbiến nht là séc11.
¾Séc (cheque/check12) là mt tlnh do người chtài khon séc phát hành yêu
cu ngân hàng thanh toán ttài khon ca anh ta cho người hưởng li chỉđnh trong t
séc.
8Vì vy mà tin tín dng còn được gi là tin tài khon. Ch “credit” trong t“credit money” chính là t
ch mc“Có (ngược nghĩa vi “N”) trên tài khon ch T.
9Tin tín dng như vy là tài sn Có ca người gi tin nhưng lài sn N ca ngân hàng nhn tin gi.
10 S hình thành tin tín dng như vy gn ging vi trường hp các giy chng nhn có kh năng đổi ra
bc hoc vàng (gold certificate, silver certificate) do các ngân hàng thương mi phát hành trước kia.
11 Vit nam U nhim chi li ph biến hơn Séc do U nhim chi là phương tin thanh toán an toàn hơn.
12 Theo tiếng Anh-M.
Chương 1. Đại cương vtài chính và tin t
9
¾Séc13 thường được phát hành theo mt mu nht định. Khi mtài khon séc,
ngân hàng scp cho người chtài khon mt tp séc đóng thành cun và séc chcó hiu
lc khi người chtài khon ký. Khi thanh toán, người chtài khon séc sghi stin cn
thanh toán vào séc, ký tên ri đưa cho người nhn thanh toán. Người này sau đó sẽđến
ngân hàng gitài khon séc đó để rút tin mt hoc chuyn tin sang tài khon ca mình
trong cùng ngân hàng hocngân hàng khác.
¾Vic sdng séc trong thanh toán có li thếlà: 1/ tiết kim được chi phí giao
dch do gim bt vic phi chuyn tin thc gia các ngân hàng (vì các tséc đi và séc
đến skhln nhau) 2/ tc độ thanh toán cao và an toàn 3/ tin cho vic thanh toán vì có
thviết ra vi bt klượng tin nào cho đến hết sdư trên tài khon, và do đó làm cho
vic thanh toán nhng món tin lnđược thc hin ddàng hơn. Chính vì nhng lý do
như vy, séc ngày nay được sdng phbiến trong thanh toán không kém gì tin giy.
¾Ngoài séc, nhiu nước còn có thgp mt phương tin thanh toán gn tương
tnhư séc, đó là séc du lch (traveller’s cheque):
3Đây cũng là mt dng séc song do ngân hàng phát hành cho nhng người đi
ra nước ngoài hưởng. Ti nước đến, người cm séc có thdùng để thanh toán trc tiếp
thay cho tin mt14 hoc đến nhng ngân hàng được ngân hàng phát hành séc y thác để
đổira tin mt. Ngân hàng nhn séc du lch sthông qua hthng thanh toán gia các
ngân hàng để thu tin tngân hàng phát hành. Khi đổi ra tin mt thường thì người s
dng còn phi trthêm mt khon phí tính theo phn trăm trên mnh giá tséc. Đấy là
chi phí cho vic thu tin tngân hàng phát hành séc.
3Vhình thc, séc du lch cũng không hoàn toàn ging vi séc thông thường.
Séc du lch được in mnh giá như tin mt, ngoài ra trên tséc còn in tên ca ngân hàng
phát hành cũng như tên người hưởng li séc.
3Vi vic dùng séc du lch, nhng người đi ra nước ngoài có thmang theo mt
slượng ngoi tln mà vn an toàn vì séc du lch được cp đích danh cho nên mun đổi
ra tin mt hay thanh toán phi có ch ca người đó và phi cung cp cho ngân hàng
shchiếu ca người chséc15.
Hin nay 5 loi séc du lch được chp nhn ti Vit nam là American Express, Visa,
Mastercard, Thomacook, Citicorp, Bank of America.
13 Lưu ý séc không phi là mt loi tin mà ch là phương tin để lưu thông tin tín dng.
14 Ca hàng nhn thanh toán séc du lch s đem séc đến ngân hàng đại lý ca ngân hàng phát hành séc du
lch để chuyn ra tin mt.
15 Người ta vn có nhu cu vséc du lch làm phương tin thanh toán mc dù séc có cùng chc năng tương
t là vì séc có phm vi lưu tng hn chế hơn. Khi ra nước ngoài chúng ta không th ký phát séc t tài
khon séc trong nước ca chúng ta, hơn na nếu ngân hàng cung cp dch v này thì chi phí cao hơn vi
phí tr cho s dng séc du lch nhiu. Séc du lch thường do các ngân ng ln phát hành nên phm vi lưu
thông rng hơn nhiu.
Phan Anh TuÊn
anhtuanphan@gmail.com
10
Để sdng hình thc thanh toán bng séc, người gi tin vào ngân hàng sphi mtài
khon séc (checking account). Ngoài ra, các nước có hthng ngân hàng và thtrường
tài chính phát trin, ngoài tài khon séc thông thường còn tn ti các dng tài khon có
khnăng phát séc khác như là: NOW accounts (negotiable order of withdrawal account),
super NOW account, MMDA (Money-market deposit account), ATS account (Automatic
transfer from savings account - tài khon loi tựđng chuyn khon ttài khon tiết
kim). Các lnh thanh toán tcác tài khon này cũng có chc năng tương tséc.
Vic lưu thông tin tín dng da trên cơ svic lưu thông séc cũng có nhng hn chế
nht định. Trước hết, vic thanh toán bng séc vn đòi hi mt khong thi gian nht
định, đó là thi gian cn thiết để chuyn séc tnơi này đến nơi khác, thi gian cn thiết
để kim tra tính hp lca séc v.v..., do vy thanh toán bng séc svn chm trong các
trường hp cn thanh toán nhanh. Thhai, vic thanh toán bng séc dn đến vic x
các chng tthanh toán và chi phí cho vic này ngày càng tăng gây tn kém đáng kcho
xã hi. Chính vì vy, để đáp ng sphát trin ca nhu cu trao đổi, thanh toán trong nn
kinh tế, đòi hi phi có mt hình thái tin tmi hoàn thin hơn.
2.4. Tin đin t(Electronic money)
ZGn đây, nhng tiến bvcông nghmáy tính cũng như sphát trin ca mng lưới
thông tin vin thông đã cho phép các ngân hàng thay thếphương thc thanh toán truyn
thng sdng các chng tgiy bng phương thc thanh toán đin t(Electronic means
of payment - EMOP) – phương thc thanh toán trong đó các giao dch chuyn tin thanh
toán được thc hin nhhthng vin thông đin tda trên cơ smng máy tính kết
ni gia các ngân hàng. Bng phương pháp mi này, tc độ chuyn tin tăng lên rt
nhanh, gim bt được chi phí vgiy tso vi lưu thông tin mt và séc.
ZKhi chuyn sang phương thc thanh toán đin t,tin trong các tài khonngân
hàng được lưu trtrong hthng máy tính ca ngân hàng dưới hình thc đin t(s
hoá). Đồng tin trong hthng như vy được gi là tin đin t(E-money) hoc tin s
(Digi money). Như vy, tin đin tlà tin ttn ti dưới hình thc đin t(shoá).
ZHai hthng thanh toán đin tln nht hin nay là CHIPS (Clearing House
Interbank Payment System – Hthng thanh toán bù trliên ngân hàng) và SWIFT
(Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication). Các hthng này cho
phép thc hin các hot động thanh toán đin tgia các ngân hàng không chtrong mt
quc gia mà còn trên phm vi quc tế. Ngoài ngân hàng ra, các quỹđu tư trên thtrường
tin tvà chng khoán, các công ty chng khoán và ccác công ty kinh doanh ngày nay
cũng rt tích cc sdng hthng này trong các hot động thanh toán, chuyn tin ca
thông tin tài liệu
Chương 1. Đại cương về tài chính và tiền tệ 11 mình. Z Các hoạt động thanh toán điện tử thường có giá trị rất lớn (giá trị mỗi lần chuyển tiền thanh toán có thể lên tới trên 1 triệu USD). Chính vì vậy, theo thống kê ở Mỹ, mặc dù chỉ chiếm hơn 1% tổng số các giao dịch thanh toán, các giao dịch thanh toán điện tử lại chiếm hơn 80% tổng giá trị các hoạt động thanh toán. Gần đây, các giao dịch thanh toán có giá trị nhỏ cũng có thể sử dụng phương thức thanh toán điện tử thông qua một hệ thống bù trừ tự động (Automatic clearing houses - ACHs). Các công ty có thể sử dụng hệ thống này để trả lương, còn các cá nhân bằng việc sử dụng các tài khoản điện tử, có thể ngồi ở nhà sử dụng máy tính nối vào hệ thống mạng của ngân hàng để thực hiện các hoạt động chuyển khoản, thanh toán16 mà không phải sử dụng tới séc hay tiền mặt cùng các thủ tục giấy tờ phiền phức cho những công việc đó nữa. Hơn thế, sự xuất hiện loại hình thương mại điện tử (E-commerce) càng thúc đẩy hơn nữa việc sử dụng phương thức thanh toán mới này
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×