DANH MỤC TÀI LIỆU
Tham khảo đề thi môn thị trường chứng khoán
Mã đ: 01TTCK 1
KHOA KI NH T
BỘ MÔN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
************
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
NĂM: 2014
HỌC PHN: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
L ỚP: ĐH11TCNH 1A, 2A, 3A, 1B, 2B
THỜI GIA N LÀ M BÀI : 60 PHÚT
(SI NH VI ÊN KHÔNG ĐƯỢC S DỤNG TÀI LI ỆU)
S inh v iên hãy chọn m ột phương án đúng hoặc phù hp nhất cho m ỗi câu dưi đây:
Câu 1: Ng ân ng ng bố i suất gi tiết k im tng 0,6%, lãi này tương đương v i i suất
k ép năm là:
a. 7,0% b. 7,2% c. 7,4% d. 7,6%
u 2: Một số nhà phân tích k thuật, nhận thấy k hi các Chng k hoán đưc ạt m ua v ào là dấu
hiệu của thị trưng :
a. Bắt đầu th trưng g lên.
b. Bắt đầu của thị trưng g xuống .
c. Kết thúc th trưng g lên.
d. Kết thúc của thị trưng g xuống.
u 3: Đối v i ng ưi quản đầu tư trái phiếu chủ động v à d đoán lãi suất sẽ g im m nh. Ng ưi
đầu tư đó sẽ thc hện đầu tư theo chiến thuật s au để tăng k hả ng sinh li:
a. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ng ắn hạn.
b. Mua trái phiếu ng ắn hạn, n trái phiếu dài hạn.
c. Không m ua bán g ì cả v ì thị trưng đang php phù, k hông ổn định.
d. Không đáp án nào đúng .
u 4: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của đầu tư chng k hoán là:
a. Hệ số Beta b. Hệ số tương quan
c. Độ lệch chuẩn d. Không đáp án nào đúng
u 5: Nếu g tham chiếu của cổ phiếu GMD đang m c 50.500 v i biên độ g iao động 5% thì
theo quy định của Việt Nam , nhà đầu tư có th đặt đưc m c g iá:
a. 51.100 b. 51.500 c. 53.100 d. 53.500
Đ S: 01
Mã đề: 01TTCK 2
Câu 6: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành :
a. Thị trường tiền tệ b. Thị trường sơ cấp
c. Thị trường thứ cấp d. Thị trường chính thức
Câu 7: Chức năng của hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khoán
I. Quản lý các chứng khoán lưu ký của khách hàng.
II. Ghi nhận quyền sở hữu.
III. Cung cấp các thông tin về chứng khoáng giả mạp, bị mất cắp.
IV. Phân phối lãi, trả vốn gốc, và cổ tức bằng tiền cho người sở hữu chứng khoán.
a. I và II b. I, II và III c. II, III và IV d. Tất cả đều sai
Câu 8: Nghĩa vụ nào sau đây không thuộc nghĩa vụ của thành viên giao dịch?
a. Nộp BCTC 6 tháng.
b. Đóng góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán.
c. Nộp phí thành viên, phí giao dịch, phí sử dụng hệ thống giao dịch.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Lệnh giới hạn là lệnh:
a. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác.
b. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định.
c. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh.
d. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau.
Câu 10: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X thời hạn 5 m trái
phiếu Y thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên
như thế nào?
a. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y.
b. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y.
c. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y.
d. Còn tùy trường hợp cụ thể.
Câu 11: Khi công ty có lãi nó sẽ:
a. Trả cổ tức cho cổ phiếu thường. b. Trả lãi trái phiếu.
c. Trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi. d. Không phải trả lãi và cổ tức.
Mã đề: 01TTCK 3
Câu 12: Theo luật pháp Việt Nam hiện hành, các tổ chức được phép phát hành trái phiếu là:
a. Doanh nghiệp tư nhân. b. Công ty CP và DN nhà nước.
c. Công ty TNHH, công ty CP và DN Nhà nước. d. Công ty Cổ phần.
Câu 13: Đại hội cổ đông sẽ điều:
a. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
b. Hội đồng quản trị, để Hội đồng quản trị chọn giám đốc và ban kiểm soát.
c. Hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
d. Không có đáp án nào đúng.
Câu 14: Cổ phiếu trái phiếu có cùng đặc trưng là:
a. Có lãi suất cố định. b. thu nhập theo hoạt động của công ty.
c. Được quyền bầu cử tại HĐCĐ. d. Không có câu nào đúng.
Câu 15: Chính phủ phát hành trái phiếu nhằm các mục đích ngoại trừ:
a. Bù đắp thâm hụt ngân sách. b. Tài trợ các công trình công cộng.
c. Giúp đỡ các công ty d. Điều tiết tiền tệ.
Câu 16: Ý nghĩa của việc phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
a. Phân biệt quy mô huy động vốn. b. Phân biệt đối tượng và phạm vi cần quản lý.
c. Phân biệt loại CK được phát hành. d. Phân biệt hình thức bán buôn hay bán lẻ.
u 17: Trong các điều kiện để quản DN được phát hành CK ra công chúng, điều kiện nào
quan trọng nhất?
a. Có ban Giám đốc điều hành tốt.
b. Có sản phẩm nổi tiếng.
c. Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý.
d. Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành.
Câu 18: Trên TTCK, hành vi có tiêu cực là:
a. Giao dịch của nhà đầu tư lớn.
b. Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo các công ty niêm yết.
c. Mua bán nội gián.
d. Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết.
Mã đề: 01TTCK 4
Câu 19: Sự tách biệt giữa phòng môi giới và phòng tự doanh của công ty chứng khoán sẽ làm
cho:
a. Tăng chi phí giao dịch. b. Tăng chi phí nghiên cứu.
c. Gây khó khăn cho công ty trong công việc. d. Tất cả đáp án đều đúng.
Câu 20: Theo quy định của VN, công ty CK là loại hình DN:
I. DNNN
II. Công ty liên doanh
III. Công ty TNHH
IV. Công ty CP
V. Công ty hợp danh
a. Chỉ có I & II. b. Chỉ có II & III.
c. II, II & IV. d. Tất cả đáp án đều đúng.
Câu 21: Nếu 1 trái phiếu được bán ra thấp hơn mệnh gì thì:
a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu.
b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu.
c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu.
d. Không có cơ sở để so sánh.
Câu 22: Trong các điều kiện để quản DN được phát hành CK ra công chúng, điều kiện nào
quan trọng nhất?
a. Có ban giám đốc điều hành tốt.
b. Có sản phẩm nổi tiếng.
c. Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý.
d. Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành.
Câu 23: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD,lãi suất danh nghĩa là 8%/năm, đang được bán
với g950 USD. Lãi suất hiện hành của trái phiếu này là:
a. 8% b. 8,42% c. 10,37% d. 10%
Câu 24: Công ty X phát hành thêm đợt cổ phiếu phổ thông mới đtăng vốn bằng cách cung ứng
các đặc quyền ngắn hạn với tỷ lệ 4 quyền được mua một cổ phiếu mi theo giá 75 USD, giá tham
chiếu của cổ phiếu X sau khi tăng vốn là 90 USD.Vậy giá của quyền là:
a. 2.5 USD b. 3 USD c. 3.75 USD d. 15 USD
Mã đề: 01TTCK 5
Câu 25: Nếu giá cổ phiếu X trên thị trường là 23.800 đ. Với số tiền 24 triệu, phí môi giới
0,5% nhà đầu tư có thể mua tối đa bao nhiêu cổ phiếu X:
a. 1003 b. 1000 c. 1010 d. 1005
Câu 26: Ông X vừa bán 10 cphiếu của công ty A với giá 40 USD / cổ phiếu. Ông ta mua cổ
phiếu đó một năm trước đây với g30 USD / cổ phiếu, năm vừa qua ông ta nhận cổ tức 2
USD / cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
a. 1000 USD b. 1200 USD c. 1300 USD d. Tất cả đều sai.
Câu 27: Một công ty lợi nhuận sau thiếu 12.000.000.000 đồng. Số cphiếu phổ thông đang
lưu hành 5.000.000 cổ phiếu, tổng số cổ phiếu ưu đãi trị giá 1.000.000.000 đồng phải trả lãi
hàng năm là 50%. Vậy cổ tức của mỗi cổ phiếu phổ thông là:
a. 2.000 đồng b. 2.500 đồng c. 2.300 đồng d. 2.400 đồng
Câu 28: Chức năng chính của nhà bảo lãnh phát hành là:
a. Phân phối chứng khoán ra công và cung cấp thị trường cấp 2.
b. Phân phối chứng khoán ra công chúng vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp
lý liên quan đến đợt phát hành.
c. Cung cấp thị trường cấp 2 và cung cấp tài chính cá nhân.
d. Cung cấp thị trường cấp 2 và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp liên quan
đến đợt phát hành.
Câu 29: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu.
b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu.
c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu.
d. Không có cơ sở để so sánh.
Câu 30: Tổ chức nào không được phát hành trái phiếu:
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn. b. Công ty hợp danh.
c. Doanh nghiệp Nhà nước. d. Công ty cổ phần.
Câu 31: Khi mua trái phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến gì:
a. Mệnh giá trái phiếu. b. Lãi suất trái phiếu.
c. Thời hạn dáo hạn của trái phiếu. d. Cách thức trả lãi trái phiếu.
Mã đề: 01TTCK 6
Câu 32: Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
a. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ nợ.
b. Cổ đông có quyền tự do chuyển đổi tất cả các loại cổ phiếu của mình.
c. Hạn chế số lượng cổ đông tối đa.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 33: Các loại hình kinh doanh chứng khoán chính là:
a. Môi giới phát hành chứng khoán.
b. Bảo lãnh phát hành, quản lý doanh mục đầu tư.
c. Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 34: Công ty cổ phần ABC phát hành trái phiếu trị giá 10 tỷ đồng, mệnh giá trái phiếu
100.000 đồng. Đợt phát hành này ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán của công ty như sau:
a. Tăng vốn lưu động.
b. Tăng vốn lưu động và tăng tổng nợ.
c. Tăng vốn lưu động, tăng tổng nợ và tăng tổng tài sản.
d. Tăng vốn lưu động, tăng tổng nợ, tăng tổng tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.
Câu 35: Thị trường thứ cấp:
a. nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung dài hạn thông qua việc phát hành cổ
phiếu và trái phiếu.
b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém lượng.
c. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành.
d. Là thị trường chứng khán kém phát triển.
Câu 36: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng
khoán không bán được hết gọi là:
a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn. b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa.
c. Bảo lãnh tất cả hoặc không. d. Tất cả các hình thức trên.
Câu 37: Lệnh dừng để bán sẽ đặt tại mức giá:
a. Thấp hơn giá thị trường. b. Cao hơn gthị trường.
c. Bằng giá thị trường. d. Tùy vào quyết định của nhà đầu tư.
thông tin tài liệu
Sinh viên hãy chọn một phương án đúng hoặc phù hợp nhất cho mỗi câu dưới đây: Câu 1: Ngân hàng công bố lãi suất gửi tiết kiệm tháng là 0,6%, lãi này tương đương với lãi suất kép năm là: a. 7,0% b. 7,2% c. 7,4% d. 7,6% Câu 2: Một số nhà phân tích kỹ thuật, nhận thấy khi các Chứng khoán được ồ ạt mua vào là dấu hiệu của thị trường:
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×