Mã đề: 01TTCK 5
Câu 25: Nếu giá cổ phiếu X trên thị trường là 23.800 đ. Với số tiền là 24 triệu, phí môi giới là
0,5% nhà đầu tư có thể mua tối đa bao nhiêu cổ phiếu X:
a. 1003 b. 1000 c. 1010 d. 1005
Câu 26: Ông X vừa bán 10 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD / cổ phiếu. Ông ta mua cổ
phiếu đó một năm trước đây với giá 30 USD / cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2
USD / cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
a. 1000 USD b. 1200 USD c. 1300 USD d. Tất cả đều sai.
Câu 27: Một công ty có lợi nhuận sau thiếu là 12.000.000.000 đồng. Số cổ phiếu phổ thông đang
lưu hành là 5.000.000 cổ phiếu, tổng số cổ phiếu ưu đãi trị giá 1.000.000.000 đồng phải trả lãi
hàng năm là 50%. Vậy cổ tức của mỗi cổ phiếu phổ thông là:
a. 2.000 đồng b. 2.500 đồng c. 2.300 đồng d. 2.400 đồng
Câu 28: Chức năng chính của nhà bảo lãnh phát hành là:
a. Phân phối chứng khoán ra công và cung cấp thị trường cấp 2.
b. Phân phối chứng khoán ra công chúng và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp
lý liên quan đến đợt phát hành.
c. Cung cấp thị trường cấp 2 và cung cấp tài chính cá nhân.
d. Cung cấp thị trường cấp 2 và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan
đến đợt phát hành.
Câu 29: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu.
b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu.
c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu.
d. Không có cơ sở để so sánh.
Câu 30: Tổ chức nào không được phát hành trái phiếu:
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn. b. Công ty hợp danh.
c. Doanh nghiệp Nhà nước. d. Công ty cổ phần.
Câu 31: Khi mua trái phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến gì:
a. Mệnh giá trái phiếu. b. Lãi suất trái phiếu.
c. Thời hạn dáo hạn của trái phiếu. d. Cách thức trả lãi trái phiếu.