DANH MỤC TÀI LIỆU
Tham khảo giáo trình quản trị marketing trong khách sạn
1
Giáo trình
QUẢN TRỊ & MARKETING
TRONG KHÁCH SẠN
2
Chương 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ &
MARKETING TRONG KHÁCH SẠN
1.1. Marketing (tiếp thị) là gì ? Bán hàng là gì?
Marketing nguồn gc từ thuật ngữ Market”(cái chợ, thị trường). Đuôi
ingthhiện ý nghĩa “tiếp cn. Với cách hiểu này, đã không ít người chuyển
thsang tiếng Việt là tiếp thị. Tuy nhiên, nhiều học giả đã không đồng ý với cách
dịch này cho rằng nên ginguyên tmarketing mà không dịch vì slàm mt ý
nghĩa rộng lớn của tnày. Ttiếp thị thường được hiểu là hoạt động chào hàng
trực tiếp tại công sở hay nhà riêng, được thực hiện bởi các nhân viên.
Như vậy marketing là ? Trước khi đi vào các đnh nghĩa về marketing,
chúng ta hãy phân bit marketing với tiêu thụ sản phm hay bán hàng.
Tiêu th hay n hàng (selling) q trình chuyn giao quyền sở hữu đối
với một sản phẩm hữu hình hay quyền sử dụng đối với một dịch vụ cho người mua
nhằm mục đích thu tiền về. Tiêu thhay bán hàng chxuất hin sau khi sản phẩm
đã được sản xuất ra và kết tc khi sản phm đã được người mua thanh toán hay
chấp nhận thanh toán.
Ngược lại, marketing xuất hiện rất lâu trước khi sản xuất ra sản phm và còn
kéo dài rất lâu sau khi sản phẩm đã được khách hàng sdụng. Trước khi sản xuất,
chuyên gia marketing cần thực hiện các nghiên cứu th trưng đ đảm bảo rằng
những sn phẩm, dịch v dự định to ra đáp ứng được yêu cầu của khách hàng
thtrường nhu cầu đủ lớn đối với sản phẩm mà doanh nghiệp định sản xuất để
doanh nghip có lợi nhuận. Các nlực bán những sản phẩm đã làm ra cũng là công
việc của marketing. Tuy nhiên, ngay c khi đã bán được sản phm rồi, nhà
marketing vẫn quan tâm theo dõi xem khách hàng sdụng sản phẩm như thế nào,
h thỏa mãn hay không, bởi vì s thỏa mãn ca khách hàng snh hưởng đến
những quyết định mua tiếp tục của h.
Những nỗ lc bán hàng siêu đẳng cũng khó cứu vãn các sản phẩm không đáp
ứng nhu cầu. Khác với tiêu thtập trung vào bán cái mình có, marketing chú trọng
nhất vào việc nghiên cứu để sn xuất ra th thị trường cn.
3
nhiều định nga vmarketing:
Theo Hip hội Marketing M AMA (American Marketing Association):
“Marketing thc hiện các hoạt động kinh doanh nhm hướng vào dòng vận
chuyn hàng hoá dịch v từ người sản xuất đến người tiêu dùng hoặc người sử
dụng”.
Kotler đnh nghĩa sau: “Marketing là mt quá trình lập kế hoạch và thực thi
kế hoạch đó, định giá, khuyến mãi và phân phi hàng hóa, dịch v và ý tưởng để tạo
ra strao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa mãn những mục tiêu ca khách hàng và
t chức”.
Định nghĩa của John Crighton (Australia): “Marketing quá trình cung cp
đúng sản phẩm, đúng kênh hay luồng hàng, đúng thời gian và đúng vị trí“.
Định nghĩa của J.C.Woer Ner (Đức): “Marketing là một h thống các
phương pháp sdụng đồng btất cả sức mạnh của một đơn vtổ chức nhằm đạt
được các mục tiêu đã dự đnh.
Định nghĩa của học viện quản Malaysia: “Marketing hthống kết hợp,
vận dụng các nỗ lực thiết yếu nhằm khám phá, sáng tạo, tha mãn gợi lên những
nhu cầu của khách hàng đ tạo ra lợi nhuận“.
Marketing một q trình lập kế hoạch và thực thi kế hoạch về sản
phm, giá, phân phối và xúc tiến bán sản phẩm cho những khách hàng mục tiêu
nhằm tạo nên những trao đổi thỏa mãn khách ng đạt các mục tiêu của tổ
chức (Lược ý từ Hiệp hội Marketing Mỹ, Kotler 2003, trang 9).
1.2. Nghệ thuật bán hàng
1.2.1. Những u cầu về tư cách của người bán hàng
1) Quy phạm lễ nghi
Hành vi đẹp:
-Khách bước vào lễ tân nhân viên bán hàng không nên tiếp tục nói chuyện.
-Nghiêm cấm: trang điểm, t thuốc, ăn quà vặt, đọc báo hay bất kể hành vi
nào không liên quan đến công việc trong giờ làm việc.
-Tư thế ngi ngay ngắn, đàng hoàng. Không nên ngi uốn éo, tay ngoái mũi,
cắn móng tay… khi đang tiếp chuyện với khách hàng.
-Không nên cười thoải mái, làm m ĩ nơi bán hàng (khu vực lễ tân, nhà hàng,
bar…)
-Không được nhìn lén khách
-Không nên tranh cãi với đồng nghiệp về chất lượng dịch vụ…khi đang giới
thiệu sản phẩm cho khách hàng.
4
-Nếu khách dn trẻ em theo thì nên đối xử tốt với chúng như tìm xem
khách sn có vật dụng gì nhỏ có thể tặng, miễn phí cho chúng (kẹo…).
Lời nói hay:
-Không vừa đút tiền vào túi quần vừa nói chuyện.
-Khi ho nên quay sang phía khác hoặc dùng tay che miệng.
-Không được cười ngôn ngữ, hành động, sắc thái của khách trong giao tiếp.
-Khi giới thiệu sản phẩm, nhất thiết phải cý xem khách nhẫn nại nghe
hay không, không được nói liến thoắng mà không biết khách tiếp thu hay không.
-Nên i chuyện theo tun tự, nhấn mạnh những điểm quan trọng, không
được i nhiều những điểm không quan trọng, không nên qkhen sản phẩm
dịch vụ của mình.
-Khi nói chuyện nên tránh dùng những hình thức mnh lệnh, cũng như ít s
dụng những câu phủ đnh, nên chú ý dựa vào từng trường hợp đcó những ứng
xử phù hợp.
-Nên nhìn thẳng vào mắt khách khi i chuyện với kch, tránh nhìn lên
người khách hay nhìn xuống đất.
-Trong khi khách đang trầm ngâm suy nghĩ, tuyệt đối không nên nói xen vào
dòng suy nghĩ của họ.
-Không nên nói những câu bất lịch svới những khách hàng khi mua hàng
không thành công. Hãy mĩmời chào khách khi khách đi ra.
Tình cm tốt:
Nhiệt tình tiếp đón khách, nhiệt huyết trên khuôn mặt, buồn cũng không tỏ,
vui cũng không quá phấn khích.
2) Yêu cu về tố cht
Chuyên tâm với nghề:
-Yêu thích ngh, sự nghiệp
-Trung thành với công việc
Tâm huyết mãnh liệt với nghề:
-Sung sức, tự tin
-Tâm trạng tốt để phát triển công việc
-Tiến thủ trong công việc (nhn thức được sự cạnh tranh mạnh mẽ,
nguyện vọng tích cực và niềm tin vào chiến thắng thì mới thể tr vững trong
scạnh tranh quyết liệt. Cần luôn nghĩ tới việc là làm thế nào để nâng cao hiệu
qubán hàng của mình, đó mt nhân tố không ththiếu, lúc nào cũng cần
phải biết quan sát, dần dần s nắm bắt mọi cơ hội).
5
Nhận thức về sự phục vụ tốt:
-Nghĩ giúp khách
-Tôn trọng tính cách ca khách
-Lễ phép tiếp khách
-Đối xử như nhau
-Đứng dưới góc độ của khách hàng để suy xét
-Ch động nhận sai
Thái độ phục vụ tích cực:
-Ttin (kẻ thù lớn nhất đời mình chính mình. Vượt qua cái i đó chính là
một nhân t để vươn đến sự thành công. Nhân viên bán hàng cần phải nhận thức rõ
bản thân, dũng khí đối diện với khách hàng, không được vì người kháci mình
không phù hợp với ngành y đánh mất s tự tin của mình. Nhưng sự tự tin
cũng không phải là quáng, cần phải hiểu năng lực của bản thân, hiểu rõ nhng
công việc hoàn thành làm cơ sở).
-Mc tiêu phù hợp (Khi vạch ra những mục tiêu, kế hoạch, cần tỉ mỉ, rõ ràng
ấn định thời gian, rồi từng bước làm theo kế hoạch mình đã đ ra).
Tình thn không nản chí:
-Nhiều vấn đphát sinh, khó khăn sẽ xảy ra trong quá trình bán hàng, tinh
thn không nản chí của nhân viên bán hàng mt nhân tquan trọng tiến đến sự
thành công.
-Thưc tế đã chứng minh: Nếu trước khi bán hàng gặp nhiều khó khăn thì sau
khi khắc phục được thì thành quả sẽ càng cao.
3) Yêu cu về năng lực
Năng lực quan sát:
-Năng lực khai thác và thích ứng s thay đổi
-Năng lực thu thp và phân tích tin tức trong thị trường
-ng lực nhạy cảm quan sát ( biết thâm nhập và hiu rõ nội của m
khách hàng, để phán đoán chuẩn xác khách cần gì. Nếu không có năng lực quan sát
một ch nhạy cảm thì không thphán đoán và s dụng hiệu quả các kỹ xảo bán
hàng).
Năng lực ứng biến:
-Trong quá trình bán hàng tất cả mọi sự việc ngoài ý muốn đều có thể xảy ra,
chính thế, nhân viên bán hàng cần có một bộ não hoạt bát, tư duy phân tích sự
việc mt cách nhanh nhẹn, rõ ràng, chính xác, trấn nh, quyết đoán mới th
tìm thy những cơ may trong hình hình nguy hiểm.
-Khi yêu cu triển khai tìm hiểu và bán những sản phẩm dịch v mới,
nhân viên bán hàng phải không ngừng tìm hiểu những đặc điểm ca sản phẩm đ
6
thích ng, đó chính là năng lực ứng biến.
Năng lực diễn đạt:
-Nên diễn đạt rõ ràng
-Nên diễn đạt sinh động
-Nên diễn đạt trình t
-Nên diễn đạt những trọng điểm
-Ngôn từ nên trong sáng, giản dị
-Phm vi công việc của nhân viên bán hàng
1.2.2. Nhng kiến thức cần thiết để thu hút khách hàng
1) Tìm hiểu về sản phẩm dịch v:
Hiểu về kiến thức cơ bản của sản phẩm dịch v:
-Những kiến thức cần thiết vsản phẩm dịch vụ: tên, thương hiệu, hiệu
của sản phẩm.
-Những kiến thức liên quan đến sản phm dịch vụ.
-Những kiến thức về sản phẩm dịch v ca đối thủ cạnh tranh
-Nhng kiến thức khác
Nắm chắc trọng điểm của việc bán hàng:
-Những điểm cơ bản
-Nắm giữ trọng điểm
-Những trọng điểm khác
2) Hiểu rõ khách hàng
Phân loi khách hàng:
-Các loại khách hàng đặc trưng:
+Cưỡi ngựa xem hoa
+Vừa nhìn đã tch
+Có mục đích trước
-Phân loại dựa vào tui tác
+Những người khách lớn tui
+Những người khách trung niên
+ Những người khách trẻ tui
-Phân loại dựa vào gii tính
-Phân loại dựa vào tính cách
+Loại lý trí
+Loại cảm hứng
+Loại tình cảm
+Loại nghi hoc
thông tin tài liệu
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ & MARKETING TRONG KHÁCH SẠN 1.1. Marketing (tiếp thị) là gì ? Bán hàng là gì? Marketing có nguồn gốc từ thuật ngữ “Market”(cái chợ, thị trường). Đuôi “ing” thể hiện ý nghĩa “tiếp cận”. Với cách hiểu này, đã có không ít người chuyển thể sang tiếng Việt là tiếp thị. Tuy nhiên, nhiều học giả đã không đồng ý với cách dịch này và cho rằng nên giữ nguyên từ marketing mà không dịch vì sợ làm mất ý nghĩa rộng lớn của từ này. Từ “tiếp thị” thường được hiểu là hoạt động chào hàng trực tiếp tại công sở hay nhà riêng, được thực hiện bởi các nhân viên.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×