DANH MỤC TÀI LIỆU
Tham khảo lý thuyết quản trị học
1
Chương I:
GII THIU V T CHC VÀ QUN TR
T CHC LÀ GÌ?
Các nhà qun tr làm vic trong c¸c t chc. Nếu không có t chc thì cũng không cÇn
thiÕt ph¶i có các nhà qun tr. Mt t chc là mt tp hp nhiu người có ch định nhm
đạt được nhng mc tiêu c th. Trường Đại hc ca bn cũng là mt t chc. C các cơ
quan chính ph, Coles Myer, Ngân hàng ANZ, ngay c tim băng đĩa gn nhà bn, S
Cu ho Nông nghip New South Wales, đội bóng địa phương và đội cu t cũng là các
t chc. Tt c các đơn vy đều là t chc có chung các đặc đim chung như được
minh ho trong hình 1.1.
Trước tiên, mi t chc phi có mt mc đích riêng. Mc đích này được th hin
mt cách c th dưới dng mt mc tiêu hay nhóm các mc tiêu mà t chc đó mong
mun đạt được. Th hai, mi t chc phi là mt tp hp gm nhiu người. Nếu ch
mt người làm vic thì không to thành mt t chc, nó đòi hi mi người phi thc hin
công vic cn thiết cho t chc để đạt được mc tiêu chung ca mình. Th ba, mi t
chc đều phi trin khai mt cu trúc rõ ràng để mi thành viên có th thc hin phn
vic ca mình. Cu trúc y có th là mt cu trúc m, linh hot, không cn đến s phân
định nhim v mt cách rõ ràng và chính xác, hay gii hn s tham gia nhm khai thác ti
đa s phi hp trong công vic. Nói cách khác, đó có th là mt mng lưới đơn gin vi
Mc đích
riêng
Cu trúc
rõ ràng
Con
người
HÌNH 1.1 ĐẶC ĐIM CA CÁC T CHC
2
nhng mi quan h công vic Ýt cè ®Þnh, hoc h thng đó mang tính truyn thng hơn
vi nhng quy tc, quy chế và bn mô t công vic được xác định rõ ràng, cn thn và
mt s thành viên được gi là “sếp” có nhng quyn hn đối vi người khác. Tuy nhiên,
cho dù t chc đó có được sp xếp theo kiu nào đi na thì nó cũng cn có mt cu trúc
rõ ràng, c th để mi liên h trong công vic gia các thành viên được xác định mt cách
rõ ràng. Tóm li, thut ng t chc đê cp đến mt chnh th có mt mc đích riêng, bao
gm nhiu thành viên và phi có mt cu trúc c th nào đó.
Mc dù ba đặc trưng trên có vai trò quan trng trong vic định nghĩa v t chc
thì s thay đổi trong quan nim v t chc vn đang din ra. Quan nim cho rng mi t
chc phi được xây dng theo mô hình ging như ca BHP Billiton,Tp đoàn Ngân hàng
Westpac hay S cu ha Nông nghip NSW gm nhng phòng ban, đơn v công tác được
t chc mt cách c th, rõ ràng đã không còn thích hp na. Thay vào đó, khi nghiên
cu kĩ hơn v mt t chc hin đại, chúng ta có th nhn ra rng t chc y đang trong
quá trình trin khai – hoc đã thiết lp xong – nhng cu trúc và quy trình làm vic linh
hot như vic phân c«ng công vic và h thng công vic linh hot, h thng thông tin
liên lc m và các liên minh vi nhà cung cp.
BNG 1.1 T CHC THAY ĐỔI
T chc truyn thng T chc mi
n định Năng động
Kém linh hot Linh hot
Chú trng vào công vic Chú trng vào k năng
Công vic được xác định đựa trên địa v
ngh nghip Công vic được xác định da trên các
nhim v cn phi làm
Định hướng cá nhân Định hướng nhóm
Các v trí công vic n định Các v trí công vic tm thi
Định hướng mnh lnh Định hướng s tham gia ca cp dưới
Các nhà qun tr luôn luôn đưa ra các
quyết định Cp dưới tham gia vào quá trình ra quyết
định
Định hướng quy tc, lut l Định hướng khách hàng
Lc lượng lao động tương đối đồng nht Lc lượng lao động đa dng
Ngày m vic đựơc xác định t 9 gi
sáng đến 5 gi chiu Ngày làm vic không có gii hn thi gian
Quan h da trên cp bc Quan h da trên mng lưới
Công vic được thc hin trên thiết b ca
t chc trong thi gian c th Làm vic mi lúc, mi nơi
3
Vy thì quan nim v t chc đang thay đổi như thế nào? Bng 1.1 lit kê mt s
khác bit gia quan nim truyn thng và quan nim hin đại v t chc. Theo nhng so
nh này, các t chc ngày nay đang tr nên m hơn, linh hot và thích ng tt hơn trước
nhng thay đổi.
Ti sao các t chc đang thay đổi? Bi vì thế gii quanh c¸c tæ chøc đã thay đổi
đang tiếp tc thay đổi. Nhng thay đổi v xã hi, kinh tế, thế gii và công ngh đang
to ra mt môi trường mà các t chc thành công (nhng t chc thường xuyên đạt được
nhng mc tiêu đề ra) buc phi áp dng nhng cách thc mi để hoàn thành công vic
ca h. Nhng ví d v cách thc mà thế gii đang thay đổi bao gm vic con người ngày
càng ph thuc vào thương mi đin t, s phát trin ngày càng rng khp ca công ngh
thông tin và nhng nh hưởng ca nó ti các doanh nghip, s gia tăng ca toàn cu hóa
và c vic thay đổi nhng k vng ca nhân viên. Nhưng du cho quan nim v t chc
thay đổi, nhng nhà qun tr và công vic qun tr vn rt cn thiết đối vi bt k t chc
nào.
AI LÀ NHÀ QUN TR?
Trước đây người ta có th d dàng định nghĩa v vai trò ca các nhà qun tr. H là các
thành viên ca t chc, ch cho người khác phi làm gì và làm như thế nào. Lúc đó, vic
phân bit các nhà qun tr vi nhân viên tha hành cũng tht d dàng: nhân viên chính
thành viên ca t chc trc tiếp thc hin công vic mà không có nhân viên dưới quyn.
Nhưng điu đó bây gi không còn d dàng na. S thay đổi bn cht ca t chc và công
vic trong nhiÒu tæ chøc ®· lμm nhßa đi ranh gii râ rμng gia các nhà qun tr và nhân
viên. Nhiu công vic truyn thng gi đây bao gm c hot động qun tr, đặc bit là
hot động nhóm. Ví d nhng thành viên ca mt nhóm thường ph¶i x©y dùng kế hoch,
ra quyết định và tù gi¸m s¸t kÕt qu¶ công vic ca m×nh. Và khi nhng nhân viên được
gi là nhân viên tha hành đảm trách nhng nhim v mà theo truyn thng là ca các
nhà qun tr thì nhng định nghĩa mà chúng ta s dng trong quá kh không còn có ý
nghĩa na.
Vy, chóng ta cÇn ®Þnh nghÜa ai là nhà qun tr? Mt nhà qun tr là người phi làm
vic vi và thông qua người khác bng cách điu phi hot động công vic ca h để
hoàn thành mc tiêu ca t chc. Điu đó có nghĩa là h phi chu trách nhim trc tiếp
đối vi mt nhóm người trong mt b phn hoc cũng có th là giám sát ch mt người.
Nó cũng có th liên quan đến vic phi hp các hot động ca mt nhóm gm nhng
người đến t các phòng ban khác nhau hoc thm chí là nhng người bên ngoài t chc,
4
như nhng nhân viên làm vic thi v hay nhng nhân viên làm vic cho các nhà cung
ng ca t chc. Tuy nhiên các nhà qun tr cũng phi làm nhng công vic không liên
quan đến vic điu phi hoc liên kết công vic ca nhng người khác. Ví d như mt
người giám sát bé phËn xö lý khiÕu n¹i bo him thì cũng phi x lý các yêu cu båi
thường ngoài vic điu phi hot động ca các nhân viên xö lý khiÕu n¹i khác.
Có cách nào để h thng hóa các nhà qun tr trong các t chc hay không? Câu
tr li là có, đặc bit là đối vi các t chc có cu trúc truyn thng – tc là, nhng t
chc có cách sp xếp công vic mt cách r¹ch rßi hay cu trúc, được b trí theo hình tháp,
phn ánh mt thc tế là s lượng nhân viên cp thp bao gi cũng nhiu hơn s lượng
nhân viên cp cao. Qua Hình v 1.2 chúng ta có th thy toàn b h thng bao gm các
nhân viên t cp thp nht, cp trung cho đến cp cao nht trong loi hình t chc này.
Vic ch ra chính xác ai là nhà qun tr trong các t chc này không phi là khó, mc dù
bn nên biết rng các nhà qun tr có rt nhiu chc danh khác nhau. Các nhà qun tr
cp cơ s là cp qun tr thp nht và chu trách nhim qun tr công vic ca các nhân
viên tha hành làm vic trong b phn sn xut hay to ra sn phm mi cho công ty. H
còn được gi là nhng giám sát viên, nhưng h cũng có th được gi là các nhà qun tr
tuyến cơ s, qun tr văn phòng hay là các đốc công. Các nhà qun tr cp trung bao
gm tt c nhng nhà qun tr nm gia hai cp qun tr cơ s và cp qun tr cao nht
ca t chc. H chu trách nhim qun tr công vic ca các nhà qun tr cp cơ s
cũng có nhiu chc danh như trưởng phòng, ch nhim d án, giám đốc nhà máy, trưởng
hay giám đốc các b phn. cp cao nht hoc gn cao nht ca t chc là các nhà qun
tr cp cao, nhng người phi chu trách nhim đưa ra nhng quyết định khp t chc
và thiết lp các kế hoch cũng như các mc tiêu có nh hưởng đến toàn b t chc.
Nhng cá nhân này cũng có nhng chc danh đặc trưng như phó ch tch, phó ch tch
điu hành, giám đốc điu hành, giám đốc điu hành tác nghip, tng giám đốc hoc ch
tch hi đồng qun tr. Ly ví d trong chương m đầu thì ông Phil Koperberg là mt nhà
qun tr cp cao. Ông ta gi chc Uy viên hi đồng qun tr (có th xem như ngang hàng
vi ch tch tng giám đốc ca mt tp đoàn kinh doanh) ca Cc Cu hoá Nông thôn
NSW.
5
HÌNH 1.2: CÁC CP BC TRONG T CHC
Trong toàn b cun sách này, chúng tôi bàn v các nhà qun tr và các tp đoàn t
góc nhìn ca mô hình kim t tháp truyn thng, mc dù không phi tt c các tæ chøc
được s¾p xÕp theo cách này. Nhưng ngay c khi các t chc được định dng mt cách linh
hot và lng hơn thì cũng cn nhng cá nhân đảm nhim vai trò ca các nhà qun tr, đó
là nhng người có th làm vic cùng vi và thông qua nhng người khác bng cách điu
phi công vic ca h để đạt được mc tiêu ca t chc.
Nếu như bn chn mt ngh qun tr thì bn chc chn có rt nhiu chc danh
cũng như các nhim v khác nhau. Trong sut quá trình làm vic ca bn, bn có th s
phi làm vic nhiu công ty khác nhau, c truyn thng ln phi truyn thng. Nếu bn
quyết định chn ngh này thì đồng nghĩa vi vic bn đã chn mt ngh đầy hng thú và
thách thc.
QUN TR LÀ GÌ?
Các t chc có mt s đặc đim chung, các nhà qun tr cũng thế. Mc dù các chc danh
và trách nhim c th ca h rt khác nhau, nhưng công vic ca h thì vn có mt s
đim chung – cho dù đó là mt giám sát viên có mc lương 40 000 đô la mt năm, làm
vic trong phòng thông tin ca trường Đại hc Monash, qun lý 5 nhân viên; hay tng
giám đốc ca tp đoàn Coles Myer có mc lương 4 triu đô la mt năm, chu trách nhim
điu phi công vic ca mt tp đoàn ln nht nước Australia (tính v s lượng nhân
viên) vi hơn 160 000 nhân viên và có doanh thu hàng năm vượt qua con s 25 t đôla.
Thut ng qun tr được định nghĩa là quá trình điu phi các công vic để chúng
có th được hoàn thành vi hiu sut và hiu qu cao nht, bng và thông qua nhng
người khác. Chúng ta hãy tìm hiu qua tng phn ca định nghĩa này.
Qun tr
viên cp cao
Q
un tr
viên cp trun
g
Qun tr viên c
p cơs
Nhân viên tha hành
6
Quá trình là t din t nhng chc năng đang được thc hin và các công vic ưu
tiên cn các nhà qun tr gii quyết. Các chc năng này c th là lp kế hoch, t chc,
lãnh đạo và kim soát. Chúng tôi s làm rõ hơn nhng chc năng này cũng như quá trình
qun tr trong phn tiếp theo khi chúng ta xem xét nhng vic làm c th ca các nhà
qun tr.
Chúng ta cũng biết phn th hai ca định nghĩa là cm t điu phi công vic ca
người khác. Đây chính là đim giúp chúng ta phân bit được ai là nhà qun tr còn ai
không phi là nhà qun tr. Nhưng ngoài ra định nghĩa cũng đề cp đến vic hoàn thành
công vic ca t chc vi hiu sut và hiu qu cao; hoc ít ra đó cũng là vic mà các nhà
qun tr rt mun thc hin.
Hiu sut là mt phn vô cùng quan trng ca qun tr. Nó đề cp đến mi quan
h gia đầu vào và đầu ra. Nếu bn có th to được nhiu sn phm đầu ra hơn t cùng
lượng đầu vào cho trước thì bn đã tăng được hiu sut. Hoc tương t, nếu bn có th
to ra s sn phm đầu ra tương đương nhưng vi lượng đầu vào ít hơn thì cũng có nghĩa
là bn đã tăng được hiu sut. Bi vì các nhà qun tr phi điu hành công vic vi ngun
lc gii hn, ch yếu gm nhân lc, tài chính và trang thiết b, cho nên h luôn quan tâm
đến vic s dng các ngun lc này mt cách có hiu qu nht. Vì thế h luôn quanm
đến vic ct gim chi phí ti đa. T góc nhìn này ta có th hiu hiu sut là “làm đúng
cách” có nghĩa là không lãng phí các ngun lc.
Tuy nhiên, hiu sut không phi là yếu t duy nht. Qun tr cũng liên quan đến
vic thc hin các công vic để đạt được các mc tiêu ca t chc; tc là, qun tr quan
tâm đến hiu qu. Khi các nhà qun tr hoàn thành mc tiêu ca t chc, chúng ta nói
rng h làm vic có hiu qu. Hiu qu thường được mô t là “làm đúng vic” – tc là
nhng vic làm ca h có th giúp t chc đạt được nhng mc tiêu đã đề ra. Trong khi
hiu sut liên quan đến các phương tin dùng để thc hin công vic, hiu qu li liên
quan đến kết qu cui cùng – hay nói cách khác – đến vic có đạt được mc tiêu ca t
chc hay không (Hình 1.3).
Hiu sut và hiu qu có liên quan đến nhau. Hiu qu s d dàng đạt được nếu ta
b qua hiu sut. Xem xét công ty Packard Bell làm ví d, h có th sn xut được nhng
máy tính cá nhân (PC) đắt tin vi các linh kin máy tính cao cp nht nếu h không chú
ý đấn chi phí nhân công và vt liu đầu vào. Mt vài công ty dch v công cng được
đánh giá là h đạt được hiu qu nhưng li hoàn toàn không đạt hiu sut bi vì h thc
hin công vic ca mình vi mc chi phí quá cao.Vì vy qun tr không ch là vn đề đảm
thông tin tài liệu
Một tổ chức là một tập hợp nhiều người có chủ định nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể. Trường Đại học của bạn cũng là một tổ chức. Cả các cơ quan chính phủ, Coles Myer, Ngân hàng ANZ, ngay cả tiệm băng đĩa gần nhà bạn, Sở Cứu hoả Nông nghiệp New South Wales, đội bóng địa phương và đội cứu tể cũng là các tổ chức. Tất cả các đơn vị này đều là tổ chức và có chung các đặc điểm chung như được minh hoạ trong
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×