DANH MỤC TÀI LIỆU
THẾ GIỚI VẬT CHẤT LUÔN VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
GDCD 10
Bài 3 - SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT
CHẤT
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức.
- Hiểu được KN vận động, phát triển theo quan điểm của CNDVBC.
- Biết được vận động phương thức tồn tại của vật chất phát triển
khuynh hướng chung của quá trình vận động của SVHT trong thế giới khách
quan.
2. Về kĩ năng.
- Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của TGVC.
- So sách được sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển
3. Về thái độ.
Xem xét SVHT trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 10
- Câu hỏi tình huống GDCD 10, TLBD ND và PP GDCD 10
- Sách TH Mác-Lênin
- Sơ đồ về các chiều hướng vận động
III. Tiên trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy giải thích tại sao con người có thể nhận thức cải tạo được thế
giới khách quan?
3. Học bài mới.
Tục truyền: Trong một cuộc tranh luận giữa các nhà TH cổ đại Hi Lạp,
một bên khẳng đình SV là tĩnh tại bất động. Còn bên kia thì ngược lại. thay cho
lời tranh luận, một nhà TH đã đứng dậy, rời bỏ phòng họp. Cử chỉ cuối cùng
nói lên ông ta thuộc phía nào của cuộc tranh luận.... đó nội dung nghiên cứu
của bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
GV cho HS thảo luận VD (phần in
nghiêng trang 19 SGK) HD HS tìm thêm
các VD để HS tìm ra nội hàm KN vận động.
? Em hãy quan sát xung quanh em
SVHT nào không vận động không? ý
kiến: “Con tàu thì vận động còn đường tàu
thì không” em có suy nghĩ gì?
Cho HS đọc phần in nghiêng trang 20
SGK sau đó đưa ra các câu hỏi HS cùng
thảo luận.
? Theo em tại sao vận động phương
1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động
a. Thế nào là vận động.
- Nhận xét:
+ Mọi SV - HT đều vận động
+ Có trong tự nhiên và xã hội
+ Có thể quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp
- Khái niệm: sự biến đổi nói chung của
các SVHT trong tự nhiên và xẫ hội
b. Vận động phương thức tồn tại của thế
giới vật chất.
- thuộc tính vốn có, phương thức tồn
thức tồn tại của thế giới vật chất? Cho ví dụ?
? Theo em giữa vận động đứng im cái
nào là tuyệt đối cái nào là tương đối?
Thế giới vật chất hết sức phong phú
đa dạng cho nên hình thức vận động cũng đa
dạng phong phú, nhưng triết học Mác
Lênin đã khái quát thành 5 hình thức vận
động cơ bản từ thấp đến cao.
? Cho học sinh lấy dụ cho từng hình
thức vận động?
? Các hình thức vận động mối quan hệ
với nhau không? theo chiều hướng nào?
GV tổ chức cho HS trả lời theo các câu
hỏi sau.
? Theo em tất cả mọi sự vận động có phải
đều là phát triển không? vì sao?
? Sự biến đổi như thế nào của SVHT
được gọi là sự phát triển?
? Em hãy chỉ ra sự giống khác nhau
giữa vận động và đứng im?
GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức
của nhiều môn học để làm sáng tỏ vấn đề
này?
Tổ chức cho HS c lớp thảo luận, phân
tích phần in nghiêng trong SGK trang 22.
phân tích cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
của nhân dân ta trong giai đoạn 1954 -
1975.
? Giai đoạn cách mạng y diễn ra đơn
giản hay phức tạp?
? Có lúc nào quanh co hay thụt lùi không?
kết quả cuối cùng là gì?
GV nhận xét và đưa ra kết luận?
? Qua bài học này em rút ra bài học gì cho
bản thân?
tại của các SVHT
VD: Sự sống chỉ tồn tại khi trao đổi chất
với môi trường hay trái đất chỉ tồn tại khi tự nó
quay quanh trục của xung quanh mặt
trời.
- tuyệt đối còn đứng im tương đối
tạm thời.
c. Các hình thức VĐ cơ bản của thế giới VC.
- Vận động học: sự di chuyển vị trí của
các vật trong không gian – cho ví dụ
- Vận động vật lý: sự của các phân tử, hạt
cơ bản... – cho ví dụ
- Vận động hóa học: quá trình hóa hợp và phân
giải các chất – cho ví dụ
- Vận động sinh học: sự trao đổi chất giữa
thể sống với môi trường – cho ví dụ
- Vận động xã hội: sự biến đổi thay thế các XH
trong lịch sử – cho ví dụ
* Mối quan hệ giữa các hình thức vận động
- Có mối quan hệ chặt chẽ
- Dạng vận động sau bao giờ cũng cao hơn
bao hàm vận động trước.
2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển.
a. Thế nào là phát triển.
- PT là VĐ tiến lên từ thấp đến cao
- PT từ đơn giản dến phức tạp, hoàn thiện
- Cái mới ra đời thay thế cái , cái tiến bộ
thay thế cho cái lạc hậu.
b. Phát triển khuynh hướng tất yếu của
thế giới vật chất.
- có nhiều khuynh hứớng, trong đó vận
động tiiến lên (pt) là khuynh hướng tất yếu của
TGVC.
* Bài học:
- Luôn luôn nhìn nhận SVHT trong trạng thái
- Tuân theo sự VĐ của quy luật TN và XH
- Luôn ủng hộ cái mới, cái tiến bộ.
4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản, trong tâm của bài.
- Cho học sinh làm bài tập 6 trong SGK trang 23 (thể hiện bằng sơ đồ)
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài
học, học bài chuẩn bị bài mới.
XH
SH
HH
VL
CH
thông tin tài liệu
THẾ GIỚI VẬT CHẤT LUÔN VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN Thế giới vật chất luôn luôn vận động a. Thế nào là vận động. - Nhận xét: + Mọi SV - HT đều vận động + Có trong tự nhiên và xã hội + Có thể quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp - Khái niệm: VĐ là sự biến đổi nói chung của các SVHT trong tự nhiên và xẫ hội b. Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất. - VĐ là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các SVHT VD: Sự sống chỉ tồn tại khi có trao đổi chất với môi trường hay trái đất chỉ tồn tại khi tự nó quay quanh trục của nó và xung quanh mặt trời. - VĐ là tuyệt đối còn đứng im là tương đối tạm thời. c. Các hình thức VĐ cơ bản của thế giới VC. - Vận động cơ học: là sự di chuyển vị trí của các vật trong không gian – cho ví dụ - Vận động vật lý: sự VĐ của các phân tử, hạt cơ bản... – cho ví dụ - Vận động hóa học: quá trình hóa hợp và phân giải các chất – cho ví dụ - Vận động sinh học: sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường – cho ví dụ - Vận động xã hội: sự biến đổi thay thế các XH trong lịch sử – cho ví dụ * Mối quan hệ giữa các hình thức vận động - Có mối quan hệ chặt chẽ - Dạng vận động sau bao giờ cũng cao hơn và bao hàm vận động trước. 2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển. a. Thế nào là phát triển. - PT là VĐ tiến lên từ thấp đến cao - PT từ đơn giản dến phức tạp, hoàn thiện - Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cho cái lạc hậu. b. Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất. - VĐ có nhiều khuynh hứớng, trong đó vận động tiiến lên (pt) là khuynh hướng tất yếu của TGVC.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×