finished before I
arrived.
before he finished
the job.
before I asked the
question?
3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành (Usage)
Thì quá khứ hoàn thành dùng để
chỉ:
Khi hai hành động cùng xảy ra
trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ
hoàn thành cho hành động xảy ra
trước và quá khứ đơn cho hành
động xảy ra sau.
I met them after they had
divorced each other. (Tôi gặp
họ sau khi họ ly dị nhau.)
Lan said she had been chosen
as a beauty queen two years
before. (Lan nói rằng trước
đó hai năm, cô ta từng được
chọn làm hoa hậu.)
An idea occured to him that
she herself had helped him
very much in the everyday
life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng
chính cô ta đã giúp hắn rất
nhiều trong cuộc sống hằng
ngày.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả
hành động đã xảy ra và đã hoàn tất
trước một thời điểm trong quá khứ,
hoặc trước một hành động khác
cũng đã kết thúc trong quá khứ.
We had had lunch when she
arrived. (Khi cô ấy đến
chúng tôi đã ăn trưa xong.)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường
được dùng kết hợp với thì quá khứ
đơn, ta thường dùng kèm với các
giới từ và liên từ như: by (có nghĩa
như before), before, after, when,
No sooner had he returned
from a long journey than he
was ordered to pack his
bags.(Anh ta mới đi xa về thì
lại được lệnh cuốn gói ra đi.)