Câu phủ định trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc thêm “not” vào
ngay sau “will”
Ví dụ:
- I will not have stopped my work before the time you come tomorrow.
(Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)
- My father will not have come home by 9 pm this evening. (Bố tôi sẽ
vẫn chưa về nhà vào lúc 9h tối nay.)
3. Câu hỏi:
Will + S + have + VpII ?
Trả lời: Yes, S + will
No, S + won’t
Câu hỏi trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ
ngữ.
Ví dụ:
- Will you have gone out by 7 pm tomorrow? (Vào lúc 7 giờ tối mai bạn
đi ra ngoài rồi đúng không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
- Will your parents have come back Vietnam before the summer
vacation? (Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi
đúng không?)
Yes, they will./ No, they won’t.