6
5. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch t hực tế để hạch toán
bên Có các tài khoản tiền, khoản chênh lệch t ỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được
ghi nhận đồng thời tại thời điểm chi tiền hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm
hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đồng thời, nếu tại thời
điểm c u ối kỳ k ế toán:
- Các TK tiền không còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải kết chuyển
toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động tài
chính hoặc chi phí tài chính của kỳ báo cáo.
- Các TK tiền còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải đánh giá lại theo
quy định tại Điều 52 Thông tư này.
6. Tại thời điểm l ập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ
của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.
Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại các TK tiền bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 52
Thông tư này.
Điều 12. Tài khoản 111 - Tiền mặt
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp bao gồm : T i ền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
b) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ t i ền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có
đủ chữ ký của ngư ờ i nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất
quỹ ,... theo quy định về chứ ng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh
nhập quỹ , xuất quỹ đính kèm.
c) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm m ở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ
tiền mặt và tính ra số tồn quỹ t ại mọi thời điểm .
d) Thủ quỹ c h ịu trách nhiệm q u ản lý và nhập, xuất quỹ t i ền mặt. Hàng ngày
thủ quỹ p h ải kiểm kê số tồn quỹ t i ền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ t i ền mặt
và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ p h ải kiểm t r a l ại để
xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch .
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 111 - Tiền mặt
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ ;
- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm k ê ;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại
thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).