DANH MỤC TÀI LIỆU
Thu hút được ngoại tệ mặt từ các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, các chi nhánh tại Phía Nam của hệ thống ngân hàng Vietinbank
LINCOLN UNIVERSITY
OAKLAND, CA, USA
INTERNATIONAL PROGRAM
VIETINBANK MTO II’S
BUSINESS STRATEGY FOR FOREIGN
CURRENCY BANKNOTES
A RESEARCH PAPER SUBMITTED TO
THE GRADUATE FACULTY OF LINCOLN UNIVERSITY FOR
THE MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION
BY
NGUYEN NGOC THANH
2008
L i m đ u ở ầ
0
K t khi Chính ph Vi t Nam ban hành Quy t Đ nh s 170/1999/QĐ-TTg ngàyể ừ ế
12/09/1999 khuy n khích ng i Vi t Nam n c ngoài chuy n ti n v n c cho ng iế ườ ở ướ ề ướ ườ
th h ng Vi t Nam thông qua h th ng ngân hàng, qua b u đi n, qua tài kho n (ti n g iụ ưở ư
ti t ki m ngo i t ) c a nhân ng i th h ng ho c c a các t ch c, nhân đ cế ườ ụ ưở ượ
phép làm d ch v nh n chi tr ngo i t thì h at đ ng giao d ch ng ai t m t c a h ạ ệ
th ng Ngân hàng Th ng m i t i TP. H Chí Minh phát tri n khá m nh. Đáng k là các giao ươ ạ ạ
d ch chuy n ti n ki u h i mua bán ng ai t m t ph c v nhu c u du l ch, ch a b nh, ệ ặ
h c t p, công tác ….. Giao d ch ngo i t m t tăng tr ng nhanh do khách hàng nhân ạ ệ ưở
tài kho n ti n g i ti t ki m ngo i t t i ngân hàng khi c n đ c quy n rút ti n ra b ng ế ệ ạ ượ
ng ai t m t. nhân có ng ai t m t cũng đ c g i vào tài kh an ti n g i ti t ki m ệ ặ ệ ặ ượ ế
ng ai t các ngân hàng th ng m i. Th c ti n cho th y khi t giá ngo i t n đ nh, lãi ệ ở ươ ệ ổ
su t ti n g i ng ai t n i t không chênh l ch nhau nhi u thì s l ng ng ai t khách ố ượ
hàng nhân g i vào ngân hàng th ng m i tăng cao ng c l i khi t giá bi n đ ng lãi ươ ượ ạ ế
su t ti n g i ng ai t th p h n nhi u so v i lãi su t ti n g i n i t thì s l ng ng ai t ơ ố ượ
m t đ c khách hàng rút ra ho c bán cho ngân hàng cũng gia tăng m nh .. th k t ượ ể ế
lu n m t trong nh ng tác nhân tr c ti p làm nhu c u s d ng ngo i t m t tăng nhanh ế ử ụ
l ng ti n ki u h i. Su t g n 10 năm qua ti n ki u h i chuy n qua ượ ề ố ề ố h th ng các ngân hàngệ ố
th ng m i trên đ a bàn TP. H Chí Minhươ ạ đã tăng liên t c, t m c 829 tri u USD trong năm
2001 đã lên t i 3,6 t Đôla M năm 2007 (b ng 35 % t ng kim ng ch xu t kh u hàng hóa ấ ẩ
không k d u thô c a TP. H Chí Minh trong năm 2007)ể ầ . Ti n ki u h i đ c chuy n t p ố ượ ể ậ
trung nh t là vào các tháng đ u năm và cu i năm. Đây cũng là th i đi m ho t đ ng đi u hoà ạ ộ
ngo i t ti n m t t i các ngân hàng th ng m i trên đ a bàn TP. H Chí Minh trong đó cóạ ệ ề ặ ạ ươ
Vietinbank MTOII th ng ph i ườ đ i m t v i tình tr ng thi u ng ai t m t trong khi đó các ặ ớ ế ệ ặ
tháng còn l i trong năm thì l i th a ngo i t m t .
M c Vietinbank MTOII đã chi n l c kinh doanh t ng th chung đ phát ế ượ
tri n đ n năm 2010 s tr thành m t ngân hàng ho t đ ng kinh doanh ti n t v i hi u qu ế ệ ớ
cao, v trí tài chính v ng m nh, công ngh ngân hàng tiên ti n, s n ph m-d ch v đa ế ả
d ng chi m lĩnh th ph n c nh tranh trên đ a bàn TP. HCM nh ng hi n v n ch a m t ế ầ ạ ư ư
chi n l c kinh doanh ngo i t m t đ h n ch , kh c ph c đ c hi n tr ng th a ho cế ượ ạ ế ắ ụ ượ ừ ặ
thi u ngo i t m t nh k trên nh m nâng cao h n n a hi u qu kinh doanh ngo i t m tế ạ ệ ư ơ ạ ệ
1
b ng nh ng gi i pháp, bi n pháp phù h p có tính kinh t cao trong vi c thu hút, khai thác ữ ả ế
qu n lý đi u hòa ng ai t m t . ệ ặ
Do đó, chúng tôi đã th c hi n b n Lu n văn này đ trình bày c s lu n ý ơ ở
nghĩa th c ti n c a chi n l c kinh doanh ng ai t m t, phân tích th c tr ng h at đ ng ế ượ ệ ặ
kinh doanh ng ai t m t t i Vietinbank MTOII t năm 2004 đ n nay, v trí c nh tranh, th ặ ạ ế
ph n xu t nh p kh u ng ai t m t c a Vietinbank MTOII trong t ng giá tr xu t nh p ấ ậ ấ ậ
kh u ngo i t m t c a các Ngân hàng th ng m i trên đ a bàn TP. H Chí Minh đ trên c ạ ệ ươ ơ
s đó đ ra nh ng gi i pháp, bi n pháp trong chi n l c kinh doanh ng ai t m t c a ế ượ ặ ủ
Vietinbank MTOII đ n năm 2010 nh m góp ph n vào vi c đi u hòa h at đ ng thu chi ng aiế ệ ề ọ ộ
t m t, nâng cao hi u qu h at đ ng kinh doanh ng ai t m t đáp ng nhu c u ng ai tệ ặ ệ ặ
m t cho kháchng phù h p v i xu th h i nh p qu c t c a h th ng ngân hàng th ng ế ế ủ ươ
m i Vi t Nam . ạ ệ
M c đích c a lu n văn nh m đ a ra đ c các gi i pháp, bi n pháp đ ư ượ :
+ Thu hút đ c ng ai t m t t các ngân hàng th ng m i trên đ a bàn TP. H Chíượ ặ ừ ươ
Minh, các chi nhánh t i Phía Nam c a h th ng ngân hàng Vietinbank, các bàn đ i ti n ệ ố
các đ i thu đ i ng ai t , các khách hàng vãng lai, các khách hàng nhu c u g i ti n ti t ử ề ế
ki m ng ai t , …. n p ng ai t ti n m t vào Vietinbank MTOII . ệ ề
+ K p th i cung ng đ c ng ai t m t cho các nhu c u rút ho c mang đi ng ai t ượ ệ ặ
m t h p l c a m i khách hàng thông qua các d ch v ngân hàng, nh : chi tr ti n g i ti t ệ ủ ư ế
ki m; chi tr ti n ki u h i; chi rút ng ai t m t c a ng i n c ngòai t tài kh an ti n g i ả ề ườ ướ
c a h m t i Vietinbank MTOII, chi bán ng ai t m t cho du h c sinh, khách hàng đi du ở ạ
l ch/ đi công tác/ đi ch a b nh n c ngòai, ….. ở ướ
+ Cũng c m r ng h n n a m ng l i ngân hàng khách hàng giao d ch v i ở ộ ơ ư
Vietinbank MTOII .
+ X hi u qu tình tr ng ng ai t m t th a ho c thi u đ i v i h at đ ng kinh ệ ặ ế ố ớ ọ
doanh, cung ng d ch v c a ngân hàng cho khách hàng . ụ ủ
+ Nâng cao ch t l ng các h at đ ng d ch v ngân hàng liên quan đ n thu-chiấ ượ ế
ng ai t m t . ệ ặ
+ Tăng thu v cho Vietinbank MTOII .
Yêu c u c a lu n văn :ầ ủ
2
+ Nêu th c tr ng h at đ ng thu chi ng ai t m t t i Vietinbank MTOII trong ặ ạ
th i gian qua .
+ Nêu ra đ c các thu n l i, khó khăn trong h at đ ng kinh doanh ng ai t m tượ ệ ặ
c a Vietinbank MTOII .
+ V ch ra đ c đ nh h ng kinh doanh các gi i pháp, bi n pháp phù h p v i ượ ị ướ
th c t đem l i hi u qu trong kinh doanh ng ai t m t và ph c v khách hàng .ự ế
+ Đ xu t các ki n ngh v i Vietinbank MTOII, Vietinbank Head Office chính ế ị ớ
quy n đ a ph ng đ nâng cao tính kh thi cho chi n l c kinh doanh ng ai t m t . ươ ế ượ ệ ặ
Ý nghĩa c a lu n vănủ ậ :
+ Nâng cao v trí c nh tranh c a Vietinbank MTOII trong vi c ph c v t t nh t nhu ụ ố
c u thu chi ng ai t m t c a khách hàng, đ c bi t là đ i v i khách hàng cá nhân. ặ ủ
+ Thông qua kh năng đáp ng k p th i m i nhu c u thu chi ng ai t m t h p ệ ặ ợ
c a khách hàng cá nhân s tác d ng t o tâm t t trong khách hàng v s gia tăng tính ề ự
chuy n đ i c a đ ng ti n Vi t Nam so v i ng ai t m i khách hàng nhân th dùng ổ ủ
đ ng n i t mua ngay đ c ng ai t khi nhu c u h p trong các giao d ch đ c phép ộ ệ ượ ượ
t i Vietinbank MTOII .
+ Rút ra đ c bài h c kinh nghi m trong đi u hành qu n hi u qu ngo i t m tượ ạ ệ
t i SGD II NHCT VN (xác đ nh m c t n qu ngo i t m t h p l a ch n ph ng án ồ ỹ ạ ọ ươ
thu ngo i t m t t i u) .ạ ệ ặ ố ư
3
Ch ng 1ươ
REVIEW OF THE LITERATURE
I/.- DEFINITION OF TERMS
The terminology used in this research has the following meaning :
1) Foreign currency : means the currency of a foreign State or a common currency of many
States .
2) Foreign currency banknotes : Lawful currencies of foreign countries being circulated in the
forms of bank-notes .
3) Foreign exchange rate means the value of a foreign monetary unit calculated in Vietnam's
monetary unit.
4) Licensed credit institutions are banks and non-bank credit institutions in Vietnam which is
allowed by the State Bank to provide and carry out foreign exchange transactions.
5) Foreign exchange Desk is an organization allowed by the State Bank to collect and
exchange foreign currencies in cash. Conditions for being allowed to carry out foreign
exchange transactions for foreign exchange desks, are : (a) Having convenient locations for
transactions or places where foreign exchange demand exits; (b) Having enough equipment
and material bases to meet the requirements of the exchange of foreign currency(ies) in cash;
(c) Having personnel with good knowledge about cash-related transactions and capability to
carry out currency exchande operations .
6) Foreign exchange agent is an organization acting as the authorized agent of the credit
organizations and allowed to operate after has register certification foreign exchange agents by
the State Bank branch province, city directly under the center government on area only. The
foreign exchange agents only operation under form used Vietnam dong to buy foreign
currency cash of individual and not sell foreign currency cash for individual to take Vietnam
dong (except foreign exchange agents put on isolate zones in national border gates). The
foreign exchange agents must sell all foreign currency bought for credit organizations on end
of the working day except of foreign currency able to leaving by agreement with credit
organizations (maximum is not over 2,000 USD or other kind foreign currency has the same
value) .
7) Residents are the following organizations and individuals :
4
a) Credit institutions are established and doing business in Vietnam (hereater called credit
institutions);
b) Economic organizations set up and doing business in Vietnam except above credit
institutions (hereater called economic organizations);
c) State agencies, armed forces units, political oeganizations, social-political organizations,
social-political professional organizations, social organizations, social-professional
organizations, social funds and charity funds, which are operating in Vietnam;
d) Vietnamese diplomatic missions, consulates operating overseas;
e) Representative offices of all above-said institutions, organizations operating overseas;
f) Vietnamese citizens residing in Vietnam; Vietnamese citizens residing abroad for less than
12 months; Vietnamese citizens working in organizations (which stipulated in above-said items
“d” and “e”) and their dependents;
g) Vietnamese citizens going abroad for tourism, study, medical treatment or visits;
h) Foreigners residing in Vietnam for 12 months or more except in cases foreigners entering
Vietnam for study, medical treatment , tourism or working in foreign representative diplomatic
agents, consulates offices and organnizations in Vietnam .
8) Non-residents being organizations or individuals have not yet been stipulated as above
residents .
9) SWOT Analysis is a strategic planning method used to evaluate the Strengths, Weaknesses,
Opportunities, and Threats involved in a project or in a business venture. It involves specifying
the objective of the business venture or project and identifying the internal and external factors
that are favourable and unfavourable to achieving that objective .
II/.- REVIEW OF THE LITERATURE
This research describes “Vietinbank MTOII’s business strategy for foreign currency banknotes
to the year 2010”, so the concepts of strategy and strategic management should be defined and
frameworks in strategic planning process such as SWOT analysis which will be used in
analyzing the status-quo of Vietinbank MTOII’s business activities for foreign currency
banknotes.
II.1). WHAT IS STRATEGY ?
5
thông tin tài liệu
Kể từ khi Chính phủ Việt Nam ban hành Quyết Định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 12/09/1999 khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước cho người thụ hưởng ở Việt Nam thông qua hệ thống ngân hàng, qua bưu điện, qua tài khoản (tiền gửi và tiết kiệm ngoại tệ) của cá nhân người thụ hưởng hoặc của các tổ chức, cá nhân được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ thì họat động giao dịch ngọai tệ mặt của hệ thống Ngân hàng Thương mại tại TP. Hồ Chí Minh phát triển khá mạnh. Đáng kể là các giao dịch chuyển tiền kiều hối và mua bán ngọai tệ mặt phục vụ nhu cầu du lịch, chữa bệnh, học tập, công tác
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×