DANH MỤC TÀI LIỆU
THỦ TỤC NHẬN NUÔI VÀ MẪU NHẬN CON NUÔI
THỦ TỤC NHẬN CON NUÔI TẠI VIỆT NAM
Cá nhân hoặc vợ chồng khi có đủ điều kiện có thể nhận nuôi con nuôi theo quy định
của pháp luật Việt Nam. Vậy để nhận con nuôi thì gồm thủ tục, hồ gì? Thực hiện
sai quy định pháp luật bị xem xét hành vi buôn bán người không? Mời các bạn
theo dõi nội dung trong bài nhé!
Mẫu tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
Mẫu tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi
Mẫu giấy thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi
Mẫu giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi
Hướng dẫn thủ tục nhận con nuôi tại Việt Nam như sau:
Việc cho nhận con nuôi hợp pháp cần đáp ứng đầy đ các quy định tại Luật nuôi
con nuôi 2010. Cụ thể, phải đảm bảo các điều kiện của người nhận con nuôi, người được
nhận làm con nuôi, các quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục tiến hành việc nhận nuôi con
nuôi.
Theo đó, người được nhận làm con nuôi cần đáp ứng điều kiện sau:
1. Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi
1.1. Trẻ em dưới 16 tuổi;
1.2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
1.3. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là
vợ chồng.
2. Điều kiện đối với người nhận con nuôi:
2.1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2.2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân
phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con,
cháu, người công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành
niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
1.3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm
con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy
định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ nhận con nuôi bao gồm:
3.1. Hồ sơ của người nhận con nuôi:
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
Đơn xin nhận con nuôi;
Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
Phiếu lý lịch tư pháp;
Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình,
tình trạng chỗ , điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp nơi người nhận con nuôi thường
trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.
3.2. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:
a) Giấy khai sinh;
b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi
lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố
cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối
với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng;
e) Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ của người được giới thiệu làm con nuôi sống
tại gia đình; sở nuôi dưỡng lập hồ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại
cơ sở nuôi dưỡng.
4. Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi
4.1. Người nhận con nuôi nộp hồ tại UBND cấp nơi người được nhận làm con nuôi
thường trú hoặc tại UBND cấp nơi người nhận con nuôi thường trú trong trường hợp
cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô,
cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi hoặc sự thỏa thuận giữa người nhận con
nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi.
4.2. Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.3. Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan: Ủy ban nhân dân cấp nơi
nhận hồ sơ trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
hợp lệ, tiến hành xong việc lấy ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật
này.
Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản chữ hoặc điểm chỉ của người được lấy ý
kiến.
4.4. Công chức pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng việc nuôi Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi.
4.5. Chủ tịch UBND xã ký Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.
4.6. Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận đăng nuôi con nuôi tại Lễ giao nhận
con nuôi.
Căn cứ vào hành vi, động cơ, mục đích của những sự việc cụ thể, các quan điều tra sẽ
phân biệt những người nhận con nuôi không hợp pháp với những đối tượng hành vi
buôn người.
5. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 19/2011/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con
nuôi.
- Luật 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi.
- Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng quản hộ tịch (Hiện đã hết hiệu lực
được thay thế bằng Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều biện
pháp thi hành Luật hộ tịch)
(Bạn có thể kích vào nút Tải về để tải các căn cứ pháp lý này)
Mẫu đơn xin nhận con nuôi như sau:
Mẫu TP/CN-2011/CN.02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
Kính gửi:.................................................1
Chúng tôi/tôi là:
Ông Bà
Họ và tên
Nơi sinh
Dân tộc
Quốc tịch
Nghề nghiệp
Nơi thường trú
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
Nơi cấp
Ngày, tháng, năm cấp
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại/fax/email
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: .......................................................................................Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................
Nơi sinh:................................................................................................................................
Dân tộc: ..........................................................................................Quốc tịch: ....................
Nơi thường trú: .....................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Họ và tên cha: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................
Dân tộc: .......................................................................................... Quốc tịch: ................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: ....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................
thông tin tài liệu
THỦ TỤC NHẬN CON NUÔI TẠI VIỆT NAM Cá nhân hoặc vợ chồng khi có đủ điều kiện có thể nhận nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy để nhận con nuôi thì gồm thủ tục, hồ sơ gì? Thực hiện sai quy định pháp luật có bị xem xét hành vi buôn bán người không? Mời các bạn theo dõi nội dung trong bài nhé! Mẫu tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế Mẫu tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi Mẫu giấy thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi Mẫu giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi Hướng dẫn thủ tục nhận con nuôi tại Việt Nam như sau: Việc cho nhận con nuôi hợp pháp cần đáp ứng đầy đủ các quy định tại Luật nuôi con nuôi 2010. Cụ thể, phải đảm bảo các điều kiện của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi, các quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục tiến hành việc nhận nuôi con nuôi.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×