DANH MỤC TÀI LIỆU
Thực trạng công tác quản lý vốn cố định doanh nghiệp và một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cơ giới và xây lắp số 13
Báo cáo quản lý
1
Li m đầu
Trong bt k mt hot động sn xut kinh
doanh nào cũng cn phi có mt lượng vn kinh
doanh nht định. Vn kinh doanh s quyết định
đến quy mô cũng như mi hot động sn xut kinh
doanh ca mi doanh nghip. Trong đó vn c định
li đóng vai trò quan trng trong vn kinh
doanh. vy, cùng vi s phát trin ca nn
kinh tế quc dân và s tiến b nhanh chóng ca
khoa hc k thut, công ngh, vn c định trong
các doanh nghip không ngng tăng lên và ngày
càng chiếm t trng ln trong vn kinh doanh.
Quy mô vn c định nhiu hay ít s nh hưởng đến
trình độ trang b k thut, công ngh cũng như
năng lc sn xutkinh doanh ca mt doanh nghip
và quyết định ti năng xut loa động, cht lượng
sn phm.
Vic khai thác s dng vn c định hp lý s
góp phn đẩy nhanh tc độ tăng trưởng, tăng kh
năng cnh tranh và li nhun ca doanh nghip,
làm thế nào để vn c định được s dng có hiu
qu là mt khâu trng tâm trong công tác qun
lý, s dng bo toàn vn kinh doanh ca doanh
nghip. Trong thi gian qua, xung quanh vn đề
này nhiu ý kiến đóng góp và thu được nhng
kết qu nht định. Tuy nhiên, vn còn nhiu
vướng mc đòi hi cn phi tiếp tc tìm kiếm
phương hướng hoàn thin.
Xut phát t yêu cu trên, trong quá trình
thc tp ti Công ty cơ gii và xây lp s 13,
trên cơ s nhng kiến trc và thc tế tích
luđưc em đã la chn nghiên cu đề tài: Công
Báo cáo quản lý
2
tác qun lý vn c định ti Công ty cơ gii
xây lp s 13 làm đề tài báo cáo qun lý ca
mình.
Báo cáo thc tp gm ba phn :
Phn I : Nhng vn đề cơ bn v vn vai trò
ca vn trong SXKD
Phn II : Thc trng công tác qun lý vn c
định doanh nghip
Phn III :Mt s kiến ngh nhm nâng cao hiu
qu s dng vn ca DN
Phn I
Nhng vn đề cơ bn v vn và vai trò ca
vn trong sxkd
I/Khái nim ca vn trong doanh nghip:
Vn trong doanh nghip là hình thái giá tr
ca toàn b TLSX đưc doanh nghip s dng trong
sn xut kinh doanh.
Như vy khi xét v hình thái vt cht, vn
bao gm hai yếu t cơ bn là tư liu lao động và
đối tượng lao động. Đối tượng lao động to nên
thc th ca sn phm. Còn hai b phn này đều
là nhng nhân t quan trng để nâng cao hiu qu
sn xut kinh doanh các doanh nghip.
Xét v mt gía tr thì ta thy : gía tr ca
đối tượng lao động đưc chuyn mt ln vào giá
tr sn phm. Còn giá tr ca tư liu lao động
do nó tham gia nhiu ln vào quá trình sn xut
nên giá tr ca nó đưc chuyn vào giá tr sn
phm qua hình thc khu hao.
Có nhiu tiêu thc khác nhau để phân loi
vn, nếu căn c vào công dng kinh tế ca vn,
Báo cáo quản lý
3
người ta chia vn thành hai loi: vn c định
và vn lưu động.
II/Vn c định:
1/Khái nim và cách phân loi tài sn c định.
1.1/ Khái nim tài sn c định:
Để tiến hành hot động sn xut kinh doanh,
các doanh nghip phi có các yếu t : sc lao
động, các tư liu lao động đối tượng lao
động.
Khác vi đối tượng lao động, các tư liu lao
động là nhng phương tin vt cht mà con người
s dng để tác động vào đối tượng, biến đổi nó
theo mc đích ca mình
B phn quan trng nht trong các tư liu
lao động s dng trong quá trình sn xut kinh
doanh ca doanh nghip là tài sn c định. Đó là
nhng tư liu lao động ch yếu đưc s dng mt
cách trc tiếp hay gián tiếp vào quá trình sn
xut kinh doanh như máy móc thiết b, phương
tin vn ti, các công trình kiến trúc.
Các tư liu lao động đưc xếp vào tài sn c
định phi có đủ hai tiêu chun sau :
- Có thi gian s dng t mt năm tr lên.
- Phi đạt giá tr ti thiu mt mc quy
định. Tiêu chun này đưc quy định riêng đối vi
tng nước và có th đưc điu chnh cho php
vi mc giá c ca tng thi k ( hin nay
10.000.000 đ tr lên ).
T nhng ni dung đã trình bày trên, có
th rút ra khái nim v tài sn c định như sau
: tài sn c định trong các doanh nghip là
nhng tư liu lao động ch yếu và nhng tài sn
Báo cáo quản lý
4
khác gía tr ln tham gia o nhiu chu k
sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
1.2/ Phân loi tài sn c định :
1.2.1/ Phân loi tài sn c định theo hình thái
biu hin :
Theo phương pháp này toàn b tài sn c
đinh ca doanh nghip đưc chialàm hai loi :
Tài sn c định hu hình và tài sn c định vô
hình .
- Tài sn c định hu hình là nhng tư liu
lao động ch yếu có hình thái vt cht, có giá
tr ln và thi gian s dng lâu dài, tham gia
vào nhiu chu kì kinh doanh nhưng vn gi nguyên
hình thái vt cht ban đầu như nhà ca, vt kiến
trúc, máy móc thiết b, phương tin vn ti.
- Tài sn c định hình nhng tài sn
c định không có hình thái vt cht c th ,
th hin mt lượng giá tr đầu tư có liên quan
trc tiếp đến nhiu chu k kinh doanh ca doanh
nghip như chí phí thành lp doanh nghip, chi
phí v mua bng phát minh sáng chế, bn quyn
tác gi.
1.2.2/ Phân loi tài sn c định theo công dng
kinh tế :
Theo phương pháp này th chia tài sn c
định làm hai loi ln : tài sn c định dùng
trong sn xut kinh doanh tài sn c định
dùng ngoài sn xut kinh doanh.
- Tài sn c định dùng trong sn xut kinh
doanh là nhng tài sn hu hình vô tình trc
tiếp tham gia vào quá trình sn xut kinh doanh
ca doanh nghip gm nhà ca, vt kiến trúc,
thiết b động lc, máy móc thiết b sn xut,
Báo cáo quản lý
5
phương tin vn ti và nhng tài sn c định
không có hình thái vt cht khác.
- Tài sn c định dùng ngoài sn xut kinh
doanh nhng tài sn c định dùng cho phúc
li công cng, không mang tính cht sn xut
kinh doanh như nhà ca, phương tin dùng cho
sinh hot văn hoá, th dc th thao, các công
trìng phúc li tp th.
1.2.3/ Phân loi tài sn c định theo tình hình
s dng :
Căn c vào tình hình s dng tài sn
c định ca tng thi k, có th chia toàn b
tài sn c định trong doanh nghip thành các
loi :
- Tài sn c định đang s dng là nhng tài
sn c định ca doanh nghip đang s dng cho
các hot động kinh doanh hay các hot động khác
ca doanh nghip.
- Tài sn c định chưa cn dùng là nhng
tài sn c định cn thiết cho hot động sn
xut kinh doanh hay các hot động khác ca doanh
nghip, song hin ti chúng chưa cn dùng, đang
d tr để s dng sau này.
- Tài sn c định không cn dùng và ch
thanh nhng tài sn c định không cn
thiết hay không phù hp vi nhim v sn xut
kinh doanh ca doanh nghip, cn đưc thanh lý,
nhượng bán để thu hi vn đầu tư đã b ra ban
đầu.
1.2.4/: Phân loi tài sn c định theo mc đích
s dng:
Theo tiêu thc này, toàn b tài sn c định
ca doanh nghip được chia làm ba loi:
Báo cáo quản lý
6
- Tài sn c định dùng cho mc đích kinh
doanh nhng tài sn c định do doanh nghip
s dng cho các mc đích kinh doanh ca doanh
nghip bao gm tài sn c định hu hình và tài
sn c định vô hình.
- Tài sn c định dùng cho mc đích phúc
li, s nghip an ninh quc phòng.
- Tài sn c định bo qun h, gi h, ct
gi h nhà nước.
thông tin tài liệu
Trong bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có một lượng vốn kinh doanh nhất định. Vốn kinh doanh sẽ quyết định đến quy mô cũng như mọi hoạt động sản xuất kinhdoanh của mỗi doanh nghiệp. Trong đó vốn cố định lại đóng vai trò quan trọng trong vốn kinh doanh. Vì vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, công nghệ, vốn cố định trong các doanh nghiệp không ngừng tăng lên và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong vốn kinh doanh. Quy mô vốn cố định nhiều hay ít sẽ ảnh hưởng đến trình độ trang bị kỹ thuật, công nghệ cũng như năng lực sản xuấtkinh doanh của một doanh nghiệp và quyết định tới năng xuất loa động, chất lượng sản phẩm
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×