DANH MỤC TÀI LIỆU
Thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ 21
L i m đ u ở ầ
Th c hi n đ i m i c a Đ ng, h th ng Ngân hàng n c ta đã nh ngự ệ ủ ả ướ
đ i m i sâu s c và căn b n, đ c bi t t sau khi h i đ ng Nhà n c ban hành 2 ệ ừ ướ
pháp l nh v Ngân hàng (tháng 5/1990). đ c ki n toàn h n sau khi công ượ ệ ơ
b 2 lu t v Ngân hàng (tháng 10/1998). ậ ề
Sau h n 10 năm ti n hành đ i m i, h th ng Ngân hàng không ng ngơ ế ổ ớ ệ
phát tri n c v m ng l i n i dung ho t đ ng. K t qu đ i m i đó đã góp ả ề ướ ế
ph n x ng đáng vào k t qu chung c a n n kinh t , nét n i b t nh t đã ế ổ ậ
góp ph n đ y lùi và ki m ch l m phát, thúc đ y tăng tr ng kinh t và chuy n ế ạ ưở ế
d ch c c u kinh t theo h ng CNH-HĐH đ t n c. Đ ng Nhà n c đã ơ ấ ế ướ ướ ướ
trao t ng nhi u huân huy ch ng cao quý cho ngành Ngân hàng n c ta, ươ ở ướ
bên c nh s phát tri n, hi n đang g p nhi u khó khăn không ít t n t i khi ồ ạ
đ ng tr c xu th h i nh p kinh t th gi i . ướ ế ộ ế ế
V n đ hi u qu trong ho t đ ng kinh doanh c a Ngân hàng th ng ề ệ ươ
m i luôn thu hút đ c nhi u s quan tâm c a nhi u nhà nghiên c u cũng nh ượ ề ự ư
các nhà đi u hành Ngân hàng. Nhi u công trình nghiên c u g n đây đã đi sâu ứ ầ
vào phân tích cung c p r t nhi u thông tin b ích v v n đ này. Tuy v y, ề ấ
trên nhi u khía c nh và tr c nh ng yêu c u đ i m i nh m nâng cao hi u qu ướ ổ ớ
ho t đ ng c a Ngân hàng th ng m i thì v n đ này c n ph i đ c xem xét ươ ả ượ
m t cách th ng xuyên, liên t c. v y nghiên c u đ a ra các gi i pháp ườ ứ ư
cho v n đ hi u qu kinh doanh c a Ngân hàng th ng m i cùng c p ề ệ ươ
thi t. ế
Qua quá trình h c t p nghiên c u, em xin trình bày nh ng hi u bi tọ ậ ế
c a em v v n đ này thông qua đ tài: “ ề ấ Hi u qu ho t đ ng kinh doanh và ạ ộ
bi n pháp nâng cao hi u qu ho t đ ng c a các Ngân hàng th ng ạ ộ ươ
m i”. m t sinh viên m i đ c trang b v m t lu n căn b n c a nhà ượ ị ề
tr ng ch a đi u ki n tìm hi u th c t nên v n đ em trình b y sườ ư ự ế
nhi u khi m khuy t sai sót. Đây m t l n t p d t đ i v i em đ hoàn ế ế ộ ầ ượ
thành lu n văn t t nghi p trong năm t i, v y em r t mong đ c s góp ý ượ ự
c a cô đ bài vi t sau t t h n. ế ố ơ
Em xin chân thành c m n!ả ơ
Ch ng I: nh ng v n đ c b n v Ngân hàng th ng m iươ ề ơ ươ
I. Ngân hàng th ng m i ươ ạ
1. Quá trình hình thành và phát tri n c a ngân hàng th ng m i.ể ủ ươ
1
Trên th gi i, l ch s hình thành phát tri n c a Ngân hàng g n li n v iế ể ủ ề ớ
l ch s phát tri n c a n n s n xu t hàng hoá. Trong quá trình phát tri n c a ể ủ ề ả ể ủ
n n kinh t đã đòi h i s phát tri n c a Ngân hàng đ n l t mình s phát ế ỏ ự ế ượ
tri n c a Ngân hàng l i thúc đ y s tăng tr ng c a kinh t . ẩ ự ưở ế
Ngu n g c ra đ i c a nghi p v Ngân hàng đ c b t đ u t nhi u cách ờ ủ ượ
song nhìn chung l i Ngân hàng ra đ i m t t t y u khách quan đã tr ộ ấ ế
thành m t lo i hình t ch c quan tr ng đ i v i n n kinh t b t kỳ. th đ nh ế ấ ể ị
nghĩa Ngân hàng, tuỳ thu c vào ch c năng, các d ch v ho c vai trò chúng ụ ặ
th c hi n song càng ngày các y u t trên đang không ng ng thay đ i nên khái ế ố
ni m đ phân bi t Ngân hàng v i các hình th c khác ch mang tính t ng đ i.ệ ể ươ
Trong đ tài nghiên c u này đ ng t giác đ xem xét các t ch c này trên ổ ứ
ph ng di n các ho t đ ng c a Ngân hàng thì “Ngân hàng các t ch c tàiươ ạ ộ
chính cung c p m t danh m c các d ch v tài chính đa d ng nh t đ c bi t ấ ặ
tín d ng, ti t ki m, d ch v thanh toán th c hi n nhi u ch c năng tài chính ế ệ
nh t so v i b t kỳ m t t ch c kinh doanh nào trong n n kinh t ”. ộ ổ ế
Trong quá trình phát tri n tr i qua nhi u th t b i d i s tác đ ng c a ướ ự
nhi u y u t : công ngh , đi u ki n c th c a m i n c... ho t đ ng c aề ế ệ ề ệ ụ ướ
ngân hàng đã nh ng b c ti n r t nhanh: đa d ng hoá các lo i hình Ngân ướ ế ấ
hàng các ho t đ ng Ngân hàng. S tách r i gi a các ch c năng đi u ti t,ạ ộ ế
qu n v i các ch c năng kinh doanh ti n t , tín d ng m t b c ti n m i ề ệ ộ ướ ế
c a ngành Ngân hàng. quá trình phát tri n c a Ngân hàng đang t o ra m i ể ủ
liên h ràng bu c ngày càng ch t ch , s ph thu c l n nhau ngày càng l n ộ ẫ
gi a các Ngân hàng trên t m qu c t . ố ế
Vi t nam ngày 6/5/1951 Ch t ch H Chí Minh đã s c l nh s 15/SL ủ ị
thành l p Ngân hàng Qu c gia Vi t nam, v i t ng giám đ c đ u tiên c phó ớ ổ
Ch T ch Nguy n L ng B ng, chính th c khai sinh m t ngành kinh t r t ươ ế ấ
tr ng y u c a Nhà n c - ngành Ngân hàng. Ngân hàng qu c gia Vi t nam ế ủ ướ
ban đ u nh ng nhi m v ch y u là: qu n vi c phátnh gi y b c t ủ ế
ch c l u thông ti n t , qu n kho b c nhà n c, huy đ ng v n cho vayứ ư ướ
ph c v s n xu tl u thông hàng hóa, qu n các ho t đ ng tín d ng b ng ụ ả ư
bi n pháp hành chính, qu n lý ngo i h i các kho n giao d ch b ng ngo i t ạ ệ
đ u tranh ti n t v i đ ch. Ngày 21/1/1960 Ngân ng qu c gia Vi t nam ệ ớ
đ c đ i tên thành Ngân hàng nhà n c Vi t nam, đ n năm 1975 các chínhượ ổ ướ ế
sách c ch qu n kinh t cũng nh h th ng ti n t -Ngân hàng theo ơ ế ế ư ệ
hình mi n B c đã áp d ng th ng nh t trong c n c. Song do nhi u nguyên ả ướ
nhân trong nhi u năm liên t c, cán cân thanh toán qu c t b i chi r t l n, ế ấ ớ
kinh t m t cân đ i nghiêm tr ng, tình hình tài chính ti n t căng th ng,ế ề ệ
l m phát phi t i 3 con s (774%), s n xu t đình tr ... Đ i h i Đ ng l n th ạ ộ
2
6 đã đ ra đ ng l i đ i m i cho đ t n c, 2 pháp l nh ngân hàng đ c công ườ ố ổ ướ ươ
b ngày 24/5/1990 c s pháp quan tr ng kh ng đ nh s thay đ i m nh ơ ở
m c a ngân hàng: T Ngân hàng m t c p thành Ngân hàng hai c p. Ngânẽ ủ
hàng nhà n c Vi t nam c quan qu n lý Nhà n c v ti n t tín d ng vàướ ơ ướ ề ề
ngân hàng Trung ng, h th ng Ngân hàng th ng m i v i ch c năng kinhƯơ ươ ạ ớ
doanh. Ho t đ ng kinh doanh trên lĩnh v c ti n t , qua th c ti n đã yêu c uạ ộ ề ệ
đ a ho t đ ng Ngân hàng vào khuôn kh pháp lu t cao h n, hai pháp l như ạ ộ ơ
Ngân hàng đã đ c t ng k t, nâng lên thành hai lu t đ c thông qua ượ ổ ế ượ
hi u l c thi hành t 1/10/1998. T đây, ngành Ngân hàng đã đóng góp r tệ ự
nhi u cho s nghi p cách m ng chung c a dân t c và phát tri n ngày càng l n ự ệ
v i 4 ngân hàng th ng m i qu c doanh 31chi nhánh c a 26 Ngân hàng n c ươ ạ ố ướ
ngoài, 4 Ngân hàng liên doanh, 35 ngân hàng th ng m i c ph n, 959 qu tínươ ạ ổ
d ng nhân dân m t s công ty tài chính khác. Các nghi p v Ngân hàng đã ộ ố
tr nên sâu r ng, đa d ng, phong phú tăng lên nhanh chóng, huy đ ng v n ộ ố
tăng g p trên 1000 l n so v i năm 1986 g p 21l n so v i năm 1990, cho ầ ớ ầ ớ
vay n n kinh t tăng g p 28 l n so v i năm 1990. ế ấ ầ
2. Khái ni m và phân lo i Ngân hàng th ng m i ươ ạ
Ngân hàng th ng m i là m t t ch c kinh t , ho t đ ng kinh doanh trênươ ộ ổ ế
lĩnh v c ti n t , tín d ng, cung c p m t s d ch v cho khách hàng ố ị
ng c l i nh n ti n g i c a khách hàng v i các hình th c khác nhau.ượ ạ ử ủ
Nghi p v kinh doanh c a Ngân hàng th ng m i r t phong phú đa d ng ươ ạ ấ
cùng v i s phát tri n c a khách hàng, khoa h c k thu t kinh t h i,ớ ự ế
ho t đ ng c a Ngân hàng th ng m i cũng nhi u ph ng pháp m i,ạ ộ ươ ươ
nh ng các nghi p v kinh doanh v c b n không thay đ i nh n ti n g i ư ề ơ
ho t đ ng cho vay, đ u t . Qua Ngân hàng th ng m i các chính sách tàiạ ộ ầ ư ươ
chính ti n t c a Qu c gia s đ c th c hi n m t cách nhanh chóng cũng ệ ủ ượ
nh vi c ki m soát ho t đ ng c a các doanh nghi p theo đúng lu t ạ ộ
pháp đ c d dàng h n. S ra đ i, t n t i phát tri n c a Ngân hàng luônượ ơ ờ ồ
g n li n v i s phát tri n c a n n kinh t đ i s ng h i. Trong c ch th ớ ự ế ờ ố ơ ế
tr ng, các Ngân hàng th ng m i các t ch c tín d ng cũng các doanhườ ươ ổ ứ
nghi p nh ng chúng nh ng doanh nghi p đ c bi t tài s n trong quá trình ư ệ ặ
kinh doanh c a các Ngân hàng th ng m i đ u ph thu c vào các khách ươ ạ ề
hàng.
M t khác, hàng hóa các Ngân hàng kinh doanh m t lo i hàng hóa ộ ạ
đ c bi t, nó r t nh y c m v i s bi n đ i c a th tr ng và tình hình kinh t ớ ự ế ổ ủ ườ ế
h i.
th phân chia Ngân hàng theo các tiêu th c khác nhau tùy theo yêuể ứ
c u c a ng i qu n lý.ầ ủ ườ
3
2.1 Phân lo i NHTM theo hình th c s h u: ở ữ
2.1.1 Ngân hàng s h u t nhân:ở ữ ư
Là Ngân hàng do cá th thành l p b ng v n c a cá nhân. Lo i Ngân hàng ố ủ
này th ng nh , ph m vi ho t đ ng th ng trong t ng đ a ph ng ườ ạ ộ ườ ươ
th ng g n li n v i doanh nghi p và cá nhân đ a ph ng.ườ ở ị ươ
2.1.2 Ngân hàng s h u c a các c đông ( Ngân hàng c ph n): ở ữ
Ngân hàng này đ c thành l p thông qua phát hành ( bán) các c phi u,ượ ổ ế
vi c n m gi các c phi u cho phép ng i s h u quy n tham gia quy t ế ườ ở ữ ế
đ nh các ho t đ ng c a Ngân hàng, tham gia chia c t c t thu nh p c a Ngân ổ ứ
hàng đ ng th i ph i ch u t n th t th x y ra. Do v n s h u đ c hình ể ả ượ
thành thông qua t p trung, c Ngân hàng c ph n kh năng tăng v n ổ ầ
nhanh chóng v y th ng các Ngân hàng l n ph m vi ho t đ ng ườ ạ ộ
r ng, đa năng, có nhi u chi nhánh ho c công ty con. ề ặ
2.1.3 Ngân hàng s h u nhà n c:ở ữ ướ
Đây lo i hình Ngân hàng v n s h u do nhà n c c p, th ở ữ ướ
nhà n c Trung ng ho c t nh, thành ph . Các Ngân hàng này đ c thànhướ ươ ặ ỉ ượ
l p nh m th c hi n m t s m c tiêu nh t đ nh, th ng do chính sách c aậ ằ ự ườ
chính quy n Trung ng ho c đ a ph ng quy đ nh. các n c đi theo con ươ ặ ị ươ ướ
đ ng phát tri n h i ch nghĩa, Nhà n c th ng qu c h u hóa các Ngânườ ướ ườ ố ữ
hàng t nhân ho c c ph n l n, ho c t xây d ng nên các Ngân hàng. Nh ngư ầ ớ ặ ự
Ngân hàng này th ng đ c Nhà n c h tr v tài chính b o lãnh phátườ ượ ướ ợ ề
hành gi y n , do v y r t ít khi b phá s n, tuy nhiên, trong nhi u tr ng h p ậ ấ ườ
các Ngân hàng này ph i th c hi n các chính sách c a Nhà n c có th b t l i ướ ấ ợ
trong ho t đ ng kinh doanh .ạ ộ
2.1.4 Ngân hàng liên doanh:
Ngân hàng này đ c hình thành trên góp v n c a hai hay nhi u bên,ượ ố ủ
th ng gi a Ngân hàng trong n c v i Ngân hàng n c ngoài đ t n d ngườ ướ ướ ể ậ
l i th c a nhau. ế ủ
2.2 Các lo i ngân hàng th ng m i chia theo tính ch t ho t đ ng ươ ạ ộ
2.2.1 Ngân hàng chuyên doanh và đa năng
Ngân hàng ho t đ ng theo chuyên doanh: lo i Ngân ng này ch t p ỉ ậ
trung cung c p m t s d ch v ngân hàng, nh ch cho vay đ i v i xây d ng c ố ị ư ơ
b n, ho c đ i v i Nông nghi p, ho c ch cho vay ( không b o lãnh ho c cho ố ớ
thuê). Tính chuyên môn hóa cao cho phép Ngân hàng đ c đ i ngũ cán bượ ộ
giàu kinh nghi m, tinh thông nghi p v , tuy v y lo i Ngân hàng này th ng ệ ụ ườ
g p r i ro r t l n khi ngành ho c lĩnh v c ho t đ ng mà Ngân hàng ph c v sa ấ ớ
4
sút. Ngân hàng đ n năng th Ngân hàng nh , ph m vi ho t đ ng h p,ơ ạ ộ
trình đ cán b không đa d ng, ho c là nh ng Ngân hàng s h u c a công ty. ở ữ
Ngân hàng đa năng: Ngân hàng cung c p m i d ch v Ngân hàng cho ọ ị
m i đ i t ng, đây xu h ng ho t đ ng ch y u hi n nay c a các ngân ố ượ ướ ủ ế
hàng th ng m i, Ngân hàng đa năng th ng Ngân hàng l n. Tính đa d ngươ ạ ườ
s làm Ngân hàng tăng thu nh p và h n ch r i ro. ế ủ
2.2.2 Ngân hàng bán buôn và Ngân hàng bán l :
Ngân hàng bán buôn là Ngân hàng ch y u cung c p các d ch v cho cácủ ế
Ngân hàng, các công ty tài chính, cho Nhà n c, cho doanh nghi p l n... Ngânướ ệ ớ
hàng bán buôn th ng là nh ng Ngân hàng l n ho t đ ng t i các trung tâm tàiườ ạ ộ
chính qu c t , cung c p các tài kho n tín d ng l n.ố ế
Ngân hàng bán l th ng cung c p các d ch v tr c ti p cho doanh ườ ụ ự ế
nghi p, h gia đình và các cá nhân các kho n tín d ng nh .ệ ộ
2.3 Các lo i Ngân hàng th ng m i chia theo c c u t ch c: ươ ơ ấ
Ngân hàng s h u công ty Ngân hàng không s h u công ty. Ngânở ữ ở ữ
hàng s h u công ty: Ngân hàng n m gi ph n l n v n c a công ty, choở ữ
phép Ngân hàng đ c quy n tham gia quy t đ nh các ho t đ ng c b n c aượ ế ơ ả
công ty. Các Ngân hàng không s h u công ty: th do v n nh , ho c quyở ữ
đ nh c a lu t không cho phép... ủ ậ
Ngân hàng đ n nh t đ c hi u Ngân hàng không chi nhánh, t c ơ ấ ượ
các d ch v Ngân hàng ch do m t c s Ngân hàng cung c p. Ngân hàng ơ ở
chi nhánh th ng Ngân hàng t ng đ i l n, cung c p d ch v Ngân hàngườ ươ ố ớ
thông qua nhi u đ n v Ngân hàng, vi c thành l p chi nhánh th ng b ki m ơ ườ ị ể
soát ch t ch b i NHNN thông qua các quy đ nh v m c v n s h u, v ẽ ở ở ữ
chuyên môn c a đ i ngũ cán b , v s c n thi t c a các d ch v Ngân hàng ự ầ ế
trong vùng.
3. Ch c năng c a Ngân hàng th ng m i: ươ ạ
Trong s phát tri n c a n n kinh t -xã h i, Ngân hàng m t y u t ế ộ ế
không th thi u b i các ch c năng c b n c a nó: là trung gian tài chính, t o ế ơ ả
ph ng ti n thanh toán, trung gian thanh toánươ ệ
3.1 Trung gian tài chính.
Ngân hàng m t t ch c trung gian tài chính v i ho t đ ng ch y u ủ ế
chuy n ti t ki m thành đ u t , đòi h i s ti p xúc v i hai lo i nhân t ế ư ự ế
ch c trong kinh t : Các nhân t ch c t m th i thâm h t chi tiêu (t c ế ứ ạ
chi tiêu cho tiêu dùngđ u t v t quá thu nh p và th h là nh ng ng i ư ượ ế ườ
c n b sung v n). Các cá nhân và t ch c th ng d t m th i trong chi tiêu (t c ặ ư ạ ờ
5
thu nh p hiên t i c a h l n h n các kho n chi tiêu cho hàng hóa, d ch v ọ ớ ơ
và do v y h có ti n đ ti t ki m). ể ế
S t n t i c a hai lo i nhân t ch c trên hoàn toàn đ c l p v iự ồ
Ngân hàng, đi u t t y u ti n s chuy n t nhóm th hai sang nhóm th ấ ế
nh t n u c hai cùng l i. Khi đó s hình thành nên m i quan h tài chính,ấ ế
mà có th quan h tr c ti p d i hình th c tín d ng ho c quan h c p phát, ế ướ ệ ấ
hùn v n cũng th quan h gián ti p n u trong quan h tr c ti p b ế ế ệ ự ế
nhi u gi i h n do không phù h p v qui mô, th i gian, không gian... V i quan ớ ạ
h gián ti p đòi h i s tham gia c a các trung gian tài chính v i s ế ớ ự
chuyên môn hóa h th gi m chi phí giao d ch xu ng, làm tăng thu nh p ể ả
cho ng i ti t ki m t đó khuy n khích đ c ti t ki m, đ ng th i gi m phíườ ế ế ượ ế ệ ờ ả
t n tín d ng cho ng i đ u t cũng khuy n khích đ u t . Trung gian tài ườ ầ ư ế ầ ư
chính đã t p h p nh ng ng i ti t ki m đ u t , v y gi i quy t đ c mâu ườ ế ư ế ượ
thu n c a quan h tài chính tr c ti p. ự ế
Đ ng th i do s phân b không đ u thông tin năng l c phân tích thôngồ ờ
tin th ng đ c g i là tình tr ng “thông tin không cân x ng” làm gi m tính hi uườ ượ ọ
qu c a th tr ng Ngân hàng năng l c đ làm gi m đ n m c th p nh tả ủ ườ ế
nh ng sai l ch đó.ữ ệ
3.2 T o ph ng ti n thanh toánạ ươ ệ
Ti n-Vàng m t ch c năng quan tr ng làm ph ng ti n thanh toán ộ ứ ươ
trong trao đ i mua bán hàng hóa, d ch v , song khi n n s n xu t phát tri n cao ề ả
h n, l ng phân ph i qua l i ngày càng nhi u thì trong thanh toán b ng ti nơ ượ
m t, vàng g p nhi u khó khăn Ngân hàng đã t o ph ng ti n thanh toán ươ ệ
khi phát hành gi y nh n n cho khách hàng, v i nh ng u đi m nh t đ nh ư ấ ị
đã tr thành ph ng ti n thanh toán r ng i đ c nhi u ng i ch p nh n. ươ ượ ườ ấ
Ngoài ra gi y nh n n đó còn đ c thay th ti n kim lo i làm ph ng ti n l u ượ ế ề ươ ư
thông, ph ng ti n c t tr , nó tr thành ti n gi y.ươ ấ ữ
6
thông tin tài liệu
Thực hiện đổi mới của Đảng, hệ thống Ngân hàng nước ta đã có những đổi mới sâu sắc và căn bản, đặc biệt từ sau khi hội đồng Nhà nước ban hành 2 pháp lệnh về Ngân hàng (tháng 5/1990). Và được kiện toàn hơn sau khi công bố 2 luật về Ngân hàng (tháng 10/1998). Sau hơn 10 năm tiến hành đổi mới, hệ thống Ngân hàng không ngừng phát triển cả về mạng lưới và nội dung hoạt động. Kết quả đổi mới đó đã góp phần xứng đáng vào kềt quả chung của nền kinh tế, mà nét nổi bật nhất là đã góp phần đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH đất nước. Đảng và Nhà nước đã trao tặng nhiều huân huy chương cao quý cho ngành Ngân hàng ở nước ta, bên cạnh sự phát triển, hiện đang gặp nhiều khó khăn và không ít tồn tại khi đứng trước xu thế hội nhập kinh tế thế giới .
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×