DANH MỤC TÀI LIỆU
Thực trạng hoạt động và một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vụ Bản – Tỉnh Nam Định
L I NÓI Đ UỜ Ầ
Chúng ta đã ch ng ki n bao c nh đ i thay trên các m t kinh t , đ i s ng ế ế ờ ố
h i, khi n n kinh t n c ta chuy n sang c ch th tr ng theo đ nh h ng ế ướ ơ ế ườ ướ
xã h i ch nghĩa, đ c bi t là trong ngành kinh t .ộ ủ ặ ệ ế
Tr c kia, n u nh các thành ph n kinh t ch y u tham gia ho t đ ngướ ế ư ế ủ ế
trong n n kinh t các t ch c kinh t qu c doanh ( Doanh nghi p nhà n c ), ế ổ ứ ế ướ
kinh t t p th ( H p tác ), thì hi n nay trong n n kinh t th tr ng m iế ậ ế ườ
thành ph n kinh t t kinh t qu c doanh, kinh t t p th đ n các h th t ế ừ ế ế ậ ế ể ư
nhân… đ u quy n l i nghĩa v nh nhau. M t đi u t t y u c a th ề ợ ư ề ấ ế
tr ng là th tr ng t n t i có c nh tranh, và t trong c nh tranh các thành ph nườ ị ườ
kinh t t nhân cá th đã ch ng t đ c s c m nh c a mình.ế ư ượ
Tuy nhiên n c ta hi n nay là m t n c nông nghi p v i g n 80% dân sướ ộ ướ ớ ầ
s ng nông thôn, h n 70% lao đ ng trong nông nghi p, s n xu t hàng hoá ch aố ở ơ ư
phát tri n, đ n v s n xu t ch y u kinh t h gia đình năng su t th p, quy ơ ị ả ế ế
ru ng đ t, v n, ti m l c còn nh bé, vi c áp d ng khoa h c công ngh vào ấ ố
s n xu t còn h n ch , trình đ dân chúng nhìn chung ch a hi u biét nhi u v ế ư ề ề
n n s n xu t hàng hoá.ề ả
Trong v n đ phát tri n nông nghi p c a n c ta không đ n thu n ch ệ ủ ướ ơ
áp d ng khoa h c công ngh , th c hi n m t cu c c i cách đ ng b , đòi h i ộ ả
nh ng quy t đ nh kinh t ph c t p và đ c cân nh c k l ng. ế ế ượ ỹ ưỡ
Chúng ta ph i chú ý h th ng nông nghi p nh là m t t ng th kinh t xã ư ộ ổ ế
h i hoàn ch nh. C n ph i m t chi n l c phát tri n kinh t nông nghi p, ế ượ ế
nông thôn m t cách hoàn thi n. Đi u đó đ t ra nhi u v n đ song song c n gi i ề ấ ề
quy t, trong đó tài chính v n đ b c súc. Nhu c u v n cho s n xu t đ iế ấ ề ầ ố
s ng đ i v i nông nghi p nông thôn ngày càng l n. Đó cũng nhu c u lâu ố ớ
dài c a chi n l c phát tri n kinh t xã h i c a đ t n c. ế ượ ế ộ ủ ướ
Đ th c s phát tri n kinh t nói chung và phát tri n kinh t h nói riêng ể ế ể ế
ph i k đ n vai trò c a tín d ng ngân hàng, đ c bi t vai trò c a h th ng ể ế
Trang 1
Ngân hàng nông nghi p phát tri n nông thôn trong ho t đ ng tín d ng cho ạ ộ
kinh t nông nghi p và phát tri n nông thôn hi n nay.ế ệ
V i mong mu n tìm hi u sao tín d ng ngân hàng ch a th c s chi m ư ự ự ế
lĩnh th tr ng tín d ng nông thôn, và sau th i gian ti p c n v i th c t tình hình ườ ụ ờ ế ế
cho vay h s n xu t Ngân hàng nông nghi p và phát tri n nông thôn huy n V ấ ở
B n t nh Nam Đ nh, tôi xin đ c p đ n đ tài " ề ậ ế M t s gi i pháp nh m mộ ố
r ng nâng cao ch t l ng tín d ng đ i v i h s n xu t Ngân hàng ượ ấ ở
nông nghi p và phát tri n nông thôn huy n V B n – T nh Nam Đ nh". ụ ả
Ngoài ph n m đ u và k t lu n chuyên đ này đ c chia làm ba ch ng: ở ầ ế ượ ươ
Ch ng Iươ : lu n chung v tín d ng ch t l ng tín d ng ngân hàng ấ ượ
đ i v i kinh t h s n xu t nông nghi p. ế ộ ả
Ch ng IIươ : Th c tr ng ho t đ ng tín d ng đ i v i h s n xu t nông ộ ả
nghi p t i Ngân hàng nông nghi p và phát tri n nông thôn huy n V B n – T nh ụ ả
Nam Đ nh.
Ch ng IIIươ : M t s gi i pháp nh m m r ng và nâng cao ch t l ng tín ở ộ ư
d ng đ i v i h s n xu t Ngân hàng nông nghi p phát tri n nông thôn ấ ở
huy n V B n – T nh Nam Đ nh. ụ ả
Do th i gian nghiên c u, trình đ lu n th c ti n h n, ch c ch n ự ễ
đ tài c a tôi không tránh kh i nh ng khi m khuy t. V i lòng bi t n sâu s c ế ế ế ơ
tôi mong nh n đ c s góp ý c a th y, cùng t p th cán b ngân hàng Nông ượ ự
nghi p và Phát tri n Nông thôn huy n V B n – T nh Nam Đ nh. ụ ả
Tôi xin trân thành c m n các th y, H c vi n Tài Chính N i cùngả ơ
các cán b Ngân ng Nông nghi p Phát tri n Nông thôn huy n V B n - ụ ả
T nh Nam Đ nh đã t n tình giúp đ tôi hoàn thành đ tài này. ị ậ
Trang 2
CH NG IƯƠ
LÝ LU N CHUNG V TÍN D NG VÀ CH T L NG TÍN D NG NGÂN Ấ ƯỢ
HÀNG Đ I V I KINH T H S N XU T NÔNG NGHI P. Ộ Ả
1. VAI TRÒ C A KINH T H S N XU T NÔNG NGHI P TRONG N N Ộ Ả
KINH T TH TR NG. Ị ƯỜ
1.1. Khái ni m h s n xu t nông nghi p. ộ ả
Nói đ n s t n t i c a các h s n xu t trong n n kinh t tr c h t taế ự ồ ế ướ ế
c n th y r ng, h s n xu t không ch n c ta còn t t c c các ướ ở ấ
n c n n s n xu t nông nghi p trên th g i. H s n xu t đã t n t i quaướ ả ấ ế ả ấ
nhi u ph ng th c v n đang ti p t c phát tri n. Do đó nhi u quan ni m ươ ế ụ
khác nhau v kinh t h s n xu t. ế ộ ả
nhi u quan ni m cho r ng: H s n xu t m t đ n v kinh t các ộ ả ơ ế
thành viên đ u d a trên c s kinh t chung, các ngu n thu nh p do các thành ơ ở ế
viên cùng t o ra cùng s d ng chung. Quá trình s n xu t c a h đ c ti n ử ụ ộ ượ ế
hành m t các đ c l p đi u quan tr ng các thành viên cu h th ng ả ộ ườ
Trang 3
cùng huy t th ng, th ng cùng chung m t ngôi nhà, có quan h chung v i nhau,ế ố ườ
h cũng là m t đ n v đ t ch c lao đ ng. ơ ể ổ
M t nhà kinh t khác thì cho r ng: Trang tr i gia đình lo i hình c s ế ơ ở
s n xu t nông nghi p, các h gia đình nông dân ki u trang tr i đ c l p, s n ộ ậ
xu t kinh doanh c a t ng gia đình có t cách pháp nhân riêng do m t ch h ư ủ ộ
ho c m t ng i năng l c uy tín trong gia đình đ ng ra qu n lý, các thànhặ ộ ườ
viên khác trong gia đình tham gia lao đ ng s n xu t.ộ ả
Đ phù h p v i ch đ s h u khác nhau gi a các thành ph n kinh t ế ộ ở ế
(qu c doanh ngoài qu c doanh) kh năng phát tri n kinh t t ng vùng ế ừ
(thành th nông thôn), theo ph l c c a ngân hàng nông nghi p Vi t Nam ban ụ ụ
hành kèm theo quy t đ nh 499A TDNH ngày 02/09/1993 thì khái ni m h s nế ộ ả
xu t đ c nêu nh sau: " H s n xu t m t đ n v kinh t t ch , tr c ti p ượ ư ơ ế ự ế
ho t đ ng s n xu t kinh doanh, ch th trong m i ho t đ ng s n xu t kinh ủ ể ạ ộ
doanh t ch u trách nhi m v k t qu ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a ề ế
mình".
Nh v y, h s n xu t m t khái ni m (đa thành ph n) to l n nôngư ộ ả
thôn.
1.2. Phân lo i kinh t h s n xu t nông nghi p. ế ộ ả
H s n xu t ho t đ ng kinh doanh trong n n kinh t hàng hoá ph thu cộ ả ế
r t nhi u vào trình đ s n xu t kinh doanh, kh năng k thu t, quy n làm ch ộ ả
nh ng t li u s n xu t m c đ v n đ u t c a m i h gia đình. Vi c phân ư ư ủ
lo i h s n xu t căn c khoa h c s t o đi u ki n đ xây d ng chính sách ẽ ạ
tín d ng phù h p nh m đ u t đem l i hi u qu . ầ ư
Có th chia h s n xu t làm 3 lo i sau: ộ ả
+ Lo i th nh t: các h v n, k thuât, k năng lao đ ng, bi t ứ ấ ế
ti p c n v i môi tr ng kinh doanh, kh năng thích ng, hoà nh p v i thế ậ ớ ườ ậ ớ
tr ng. Nh v y các h này ti n hành s n xu t kinh doanh có hi u qu , bi t tườ ư ậ ế ế
ch c quá trình lao đ ng s n xu t cho phù h p v i th i v đ s n ph m t o ra ể ả
có th tiêu th trên th tr ng. ị ườ
Trang 4
Chính v y các h này luôn nhu c u m r ng phát tri n s n ở ộ
xu t t c nhu c u đ u t thêm v n. Vi c vay v n đ i v i nh ng h s n ư ộ ả
xu t này hoàn toàn chính đáng r t c n thi t trong quá trình m r ng phát ế ở ộ
tri n s n xu t kinh doanh. Đây chính các khách hàng tín d ng ngân hàngể ả
c n ph i quan tâm coi đ i t ng ch y u quan tr ng c n t p trung đ ng ượ ủ ế
v n đ u t o đây s đ c s d ng đúng m c đích, s kh năng sinh l i, ư ẽ ượ ử ụ
h n th n a l i th h n ch t i đa tình tr ng n quá h n. Đây cũng m tơ ế ế ố
trong nh ng m c đích ngân hàng c n thay đ i thông qua công c lãi su t tínữ ụ
d ng, thu Nhà n c Ngân hàng kh ng ki m soát đi u ti t ho t ế ướ ề ế
đ ng c a các h s n xu t b ng đ ng ti n, b ng chính sách tài chính t m ả ấ ằ ầ
mô.
+ Lo i th hai là: Các h có s c lao đ ng làm vi c c n m n nh ng trong ệ ầ ư
tay h không có ho c r t ít t li u s n xu t, ti n v n ho c ch a môi ư ệ ư
tr ng kinh doanh. Lo i h này chi m s đông trong h i do đó vi c ngườ ạ ộ ế
c ng đ u t tín d ng đ các h này mua s m t li u s n xu t ý nghĩa r tườ ư ư ệ
quan tr ng đ phát huy m i năng l c s n xu t nông thôn trong lính v c s n xu t ự ả ự ả
nông nghi p. Vi c cho vay v n không nh ng giúp cho các h này có kh năng tệ ệ
lao đ ng s n xu t t o s n ph m tiêu dùng c a chính mình mà còn góp ph n giúp ả ấ ả ẩ
các h này kh năng t ch s n xu t. M t khác, b ng các ho t đ ng đ u t ạ ộ ầ ư
tín d ng, tín d ng ngân hàng th giúp các h s n xu t này làm quen v i n n ộ ả
s n xu t hàng hoá, v i ch đ h ch toán kinh t đ các h thích nghi v i c ch ế ộ ạ ế ể ơ ế
th tr ng, t ng b c đi t s n xu t hàng hoá, t tiêu dùng (t cung t c p) đ n ườ ướ ự ả ế
s n xu t s n ph m hàng hoá đáp ng nhu c u th tr ng.ả ấ ả ẩ ườ
+ Lo i th 3 là: Các h không s c lao đ ng, không tích c c lao đ ng,ạ ứ
không bi t tính toán làm ăn g p r i ro trong s n xu t kinh doanh, g p tai n nế ặ ủ
m đau nh ng h gia đình chính sách,… đang còn t n t i trong h i. Thêm ồ ạ
vào đó quá trình phát tri n c a n n s n xu t hàng hoá cùng v i s phá s n c a ớ ự
các nhà s n xu t kinh doanh kém c i đã góp thêm vào đ i ngũ d th a. ư ừ
Ph ng pháp gi i quy t các h này là nh vào s c u tr nhân đ o ho cươ ế ự ứ
qu tr c p th t nghi p, trách nhi m l ng tâm c ng đ ng, không ch gi i ợ ấ ươ
Trang 5
h n v v t ch t sinh ho t còn giúp h v ph ng ti n k thu t đào t o tay ề ậ ọ ề ươ
ngh v n lên làm ch cu c s ng, khuy n khích ng i s c lao đ ng ph iề ươ ế ườ
s ng b ng k t qu lao đ ng c a chính b n thân mình. ế ả
V b n ch t ng i nông dân, h r t yêu quê h ng đ ng ru ng. Sinh ườ ọ ấ ươ
ho t c a h g n li n v i cây tr ng, m nh ru ng, h không mu n r i quê h ng ọ ắ ươ
n u không s nghi p phát tri n kinh t n c nhà, hay hoàn c nh khó khănế ế ướ
b t bu c. Chính sách n đ nh v c trú c a ng i nông dân v i đ ng ru ng ề ư ườ
m t trong nh ng đi u ki n h t s c quan tr ng t o thu n l i c v m t quan h ế ả ề
xã h i cũng nh trong quan h tín d ng v i ngân hàng . ư ụ ớ
1.3. Đ c đi m s n xu t kinh doanh c a kinh t h nông nghi p. ế ộ
Theo khái ni m h s n xu t thì h s n xu t kinh doanh trong nhi u ộ ả
ngành ngh (Nông - Lâm - Ng - Diêm nghi p - d ch v ti u th công ư ể ủ
nghi p). Nh ng hi n nay ph n l n ho t đ ng trong ngành nông nghi p - ư ầ ớ ạ ộ
thu n nông. Trong t ng s lao đ ng c a ngành s n xu t v t ch t thì riêng ngành ấ ậ
nông nghi p đã chi m t i 80%. Trong s nh ng ng i lao đ ng nông nghi p ch ế ố ữ ườ
1,5 % thu c thành ph n kinh t qu c doanh còn 98,5% còn l i ng i lao ế ố ườ
đ ng trong l c l ng h s n xu t (ch y u là h gia đình). ượ ộ ả ế
Kinh t h gia đình đ c hi u kinh t c a m t t ch c s n xu t kinhế ượ ế ủ
doanh mang tính ch t gia đình (truy n th ng). Trong các h p tác xã, doanh ề ố
nghi p nhà n c, kinh t th , kinh t t doanh, kinh t gia đình hi n nay đã ướ ế ế ư ế
và đang tr thành ch th kinh t ph bi n trong khái ni m trên. ủ ể ế ổ ế
M t đ c đi m n a c a kinh t h s n xu t vi c ti n hành s n xu t ế ộ ả ế
kinh doanh đa năng, v a tr ng tr t, v a chăn nuôi làm ngh ph . S đa d ng ụ ự
ngành ngh s n xu t m t góc đ nào đó s h tr c n thi t đ kinh t h ấ ở ế ế
s n xu t có hiê qu . ụ ả
Trang 6
thông tin tài liệu
Một nhà kinh tế khác thì cho rằng: Trang trại gia đình là loại hình cơ sở sản xuất nông nghiệp, các hộ gia đình nông dân là kiểu trang trại độc lập, sản xuất kinh doanh của từng gia đình có tư cách pháp nhân riêng do một chủ hộ hoặc một người có năng lực và uy tín trong gia đình đứng ra quản lý, các thành viên khác trong gia đình tham gia lao động sản xuất. Để phù hợp với chế độ sở hữu khác nhau giữa các thành phần kinh tế (quốc doanh và ngoài quốc doanh) và khả năng phát triển kinh tế từng vùng (thành thị và nông thôn), theo phụ lục của ngân hàng nông nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo quyết định 499A TDNH ngày 02/09/1993 thì khái niệm hộ sản xuất được nêu như sau: " Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình".
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×