DANH MỤC TÀI LIỆU
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG THÔN PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CNH-HĐH Ở VIỆT NAM
1
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ
BỘ MÔN QUẢN TR
---***---
TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN: NGUỒN NHÂN LỰC
Đề tài:
Thực trạng và một số giải pháp phát triển nguồn nhân
lực nông thôn phục vụ CNH-HĐH hoá đất nước.
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................... 3
NỘI DUNG ......................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC .......................... 4
1.1. Khái niệm và vai trò của nguồn nhân lực ....................................................................... 4
1.2. Nội dung phát triển nguồn nhân lực ............................................................................... 7
1.3. Các nhân tố tác động đến phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG THÔN
PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CNH-HĐH Ở VIỆT NAM......................................................... 11
2.1. Những đặc điểm của nông thôn Việt Nam ảnh hưởng đến quá trình phát triển nguồn nhân
lực ....................................................................................................................................... 11
2.2. Phân tích thực trạng nông nghiệp nông thôn nước ta trước khi bước vào thời kỳ công
nghiệp hoá - hiện đại hoá .................................................................................................... 12
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG
THÔN PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CNH-HĐH Ở VIỆT NAM ........................................... 19
3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội nước ta những năm tới ......................................... 19
3.2. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH
nước ta ................................................................................................................................. 20
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 30
3
LỜI NÓI ĐẦU
Từ nửa sau thế kỷ XVIII, công nghiệp hoá với tư cách là một phương thức
phát triển bắt đầu xuất hiện trên thế giới ngày càng phổ biến. Tính từ giữa
thập k 90 ta thể thấy công nghiệp hoá được coi như một nấc thang tất yếu
bất cứ một nước chậm phát triển nào muốn phát triển cũng phải đi qua.Việt
Nam - một nước nông nghiệp kém phát triển cũng không nằm ngoài quy luật đó.
Tuy ngày nay Việt Nam đã vươn vai trở thành một đất nước giàu mạnh hơn.
Nông thôn Việt Nam đã đổi mới, đẩy nhanh CNH-HĐH, phù hợp với nhu cầu
thị trường và điều kiện sinh thái của từng vùng, chuyển dịch cơ cấu ngành nghề,
cấu lao động, tạo việc m thu hút nhiều lao động nông thôn, đưa nhanh tiến
bộ khoa học công nghệ vào sản xuất ng nghiệp, đạt mc tiên tiến trong khu
vực về trình độ công nghệ và thu nhập trên một đơn vị diện tích, tăng năng suất
lao động, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của các sản phẩm.
Như vậy, nông thôn Việt Nam đang hoà mình vào sự nghiệp đổi mi
CNH-HĐH của đất nước. Song muốn CNH-HĐH nông thôn thì một trong
những yếu tố quyết định là nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực phát triển mạnh mẽ
về số lượng cũng như chất lượng thì mới thể CNH-HĐH nông thôn được.
CNH-HĐH tuy phương thức chung đối với các nước nhưng trên thực tế thời
điểm xuất phát cũng như phương thức tiến hành từng nước lại không giống
nhau. Tuy vậy vượt qua nấc thang ấy hầu như quốc gia nào cũng coi quá trình
phát triển nguồn nhân lực như là một yếu tố có tính tiên quyết để từ một nước
nền kinh tế yếu kém trở thành một nước giàu có.
Từ sự nhận thức về vai trò hết sức quan trọng của nguồn nhân lực nói
chung của nguồn nhân lực nông thôn nói riêng trong quá trình công nghiệp
hoá - hin đại hoá của đất nước, em chọn đề tài: “Thực trạng một số giải
pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn phục vụ CNH-HĐH đất nước”
cho bài tiểu luận này của mình.
4
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Khái niệmvai trò của nguồn nhân lực
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực quan hệ chặt chẽ vi dân số, đó một bộ phận quan
trọng của dân số, đóng vai trò tạo ra của cải vật chất và văn hoá cho xã hội.
Theo từ điển thuật ngữ trong lĩnh vực lao động của Liên thì:
“Nguồn nhân lực toàn bộ những người lao động dưới dạng tích cực (đang
tham gia lao động) và tiềm tàng (những người có khả năng lao động nhưng chưa
tham gia lao động”.
Theo từ điển thuật ngữ trong nh vực lao động của Pháp thì: “Nguồn
nhân lực phạm vi hẹp hơn. không bao gồm những người khả năng lao
động nhưng không có nhu cầu làm việc”.
Theo giáo trình môn Kinh tế lao động của trường Đại học Kinh tế Quốc
dân thì: “Nguồn nhân lực nguồn lực về con người được nghiên cứu dưới
nhiều khía cạnh. Trước hết là nguồn cung cấp sức lao động cho hội bao gồm
toàn bộ dân cư phát triển bình thường (không bị khiếm khuyết hoặc bị dị tật bẩm
sinh)”.
Nguồn nhân lực với cách là một yếu tố của sự phát triển kinh tế -
hội khả năng lao động được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, bao gồm nhóm dân cư
trong độ tuổi lao động khả năng lao động. Với cách hiểu này nguồn nhân lực
tương đương với nguồn lao động.
Các cách hiểu khác nhau về viẹc xác định quy mô nguồn nhân lực,song
đều nhất trí nguòn nhân lực nói nên khả năng lao động của xã hội.
1.1.2. Phân loi nguồn nhân lực
a- Căn cứ o nguồn gốc hình thành người ta chia nguồn nhân lực thành
3 loại sau:
5
+) Nguồn nhân lực có sẵn trong dân số: bao gm những người trong độ
tuổi lao động khả năng lao động, không kể đến trạng thái m việc hay
khong làm việc. Khái niệm này còn gọi là dân số hoạt động (theo Luật Lao động
Việt Nam thì bộ phận dân s này bao gồm những người từ 15-60 đối với nam, từ
15-55 đối với nữ) nguồn nhân lực này chiếm một t lệ tương đối lớn thường lớn
hơn 50%.
+) Nguồn nhân lực tham gia hoạt động kinh tế (hay n gọi dân số
hoạt động kinh tế): Bao gồm những người trong độ tuổi lao động khả năng
lao động, có công ăn việc làm, đang hoạt động trong các ngành kinh tế - văn hoá
-xã hội.
+) Nguồn nhân lực dự trữ: bao gồm những người nằm trong độ tuổi lao
động nhưng vì lý do nào đó chưa tham gia hoạt động kinh tế. Số người này đóng
vai trò như một nguồn dự trữ về nhân lực. Họ bao gồm những người làm ng
việc nội trợ, những người dang đi học phổ thông trung học...
b- Căn cứ vào vai trò của bộ phận nguồn nhân lực người ta chia nguồn
nhân lực thành 3 loại sau:
+) Nguồn nhân lực chính: gồm những ngưi nằm trong độ tuổi lao động
có khả năng lao động.
+) Nguồn nhân lực phụ: gồm những người nằm ngoài độ tui lao động
(trên hoặc dưới độ tuổi lao động) có thể cần và tham gia vào lực lượng sản xuất.
+) Nguồn nhân lực bổ sung.
c- Căn cứ vào trạng thái có làm việc hay không.
+) Lực lượng lao động: gồm những người trong độ tuổi lao động khả
năng lao động dang m việc trong nền kinh tế quốc dân những người thất
nghiệp song đang có nhu cầu tìm việc làm.
+) Ngun lao động: bao gồm những người thuộc lực lượng lao dộng
những người và những người thât nghiệp nhưng không có nhu cầu tìm vic.
Như vậy,với bất kỳ quốc gia nào thì nguồn nhân lực cũng là một bộ phận
quan trọng của dân số. Nó vừa là mục tiêu vừa là động lực của phát triển kinh tế
xã hội.
6
Giữa ngun nhân lực và kinh tế mối quan hệ chặt chẽ chịu sự tác dọng
lẫn nhau. Những nước chậm phát triển tốc độ phát triển nguồn nhân lực cao
hơn cả, đây chính một thách thức lớn đối với những nước này trong quá trình
phát triển đặc biệt là trong giai đoạn đầu.
Số lượng chất lượng nguồn nhân lực phản ánh trình độ phát triển của
quc gia đó. Khi một quốc gia có nguồn nhân lực chất lượng cao thì quốc gia đó
nền kinh tế hội phát triển.Nợc lại khi một quốc gia chất ợng đội n
lao động ở mức thấp t nền kinh tế xã hội không th pt triển cao.
1.1.3. Vai trò của nguồn nhân lực nông thôn trong quá trình công
nghiệp hoá ở nước ta.
a- Phát triển nguồn nhân lực nông thôn sẽ tận dụng được tối đa nguồn
lao động dồi dào ngày một gia tăng, phát huy vai trò tiềm năng con người
nông thôn.
Thực tiễn trong những năm qua cho thấy bất cứ đâu, khi nào các địa
phương có biện pháp tích cực tn dụng nguồn nhân lực dư thừa ở nông thôn vào
sản xuất như m mang nghành nghề, dịch vụ, đầu cho thâm canh... thì GDP
sẽ tăng n, nền kinh tế sẽ phát triển và đời sống của nhân dân địa phương đó
được nâng nên một bước, bộ mặt nông thôn không ngừng đổi mới.
b- Phát triển nguồn nhân lực nông thôn sẽ khai thác được tối đa các
nguồn lực quan trọng còn tiềmn trong khu vực kinh tế ng thôn.
Nông thôn nước ta còn rất nhiều tiềm năng như khoáng sản, đất đai,rừng,
ngành nghề truyền thng. .Phát huy nguồn nhân lực nông thôn là nhân tố quyết
định để biến những tiềm năng ấy thành hiện thực.
c- Phát triển nguồn nhân lực nông thôn sẽ thúc đẩy phát triển nông
nghiệp thực hiện được vấn đề bản của nông thôn, nông nghiệp chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng CNH-HĐH.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng CNH-HĐH là quá trình
chuyển đổi hẳn cơ cấu kinh tế nông thôn từ độc canh cây lúa đơn ngành sang đa
ngành. Đó quá trình biến đi từ kiểu kinh tế nông nghiệp thủ công nghiệp
thông tin tài liệu
Nguồn nhân lực có quan hệ chặt chẽ với dân số, đó là một bộ phận quan trọng của dân số, đóng vai trò tạo ra của cải vật chất và văn hoá cho xã hội.  Theo từ điển thuật ngữ trong lĩnh vực lao động của Liên Xô thì: “Nguồn nhân lực là toàn bộ những người lao động dưới dạng tích cực (đang tham gia lao động) và tiềm tàng (những người có khả năng lao động nhưng chưa tham gia lao động”.  Theo từ điển thuật ngữ trong lĩnh vực lao động của Pháp thì: “Nguồn nhân lực có phạm vi hẹp hơn. Nó không bao gồm những người có khả năng lao động nhưng không có nhu cầu làm việc”.  Theo giáo trình môn Kinh tế lao động của trường Đại học Kinh tế Quốc dân thì: “Nguồn nhân lực nguồn lực về con người và được nghiên cứu dưới nhiều khía cạnh. Trước hết là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội bao gồm toàn bộ dân cư phát triển bình thường (không bị khiếm khuyết hoặc bị dị tật bẩm sinh)”.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×