DANH MỤC TÀI LIỆU
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO IFC THỰC HIỆN
Chuyên đ th c t p t t nghi p ự ậ
L I M Đ U Ở Ầ
Cùng v i s phát tri n nh bão c a khoa h c công ngh ngàyớ ự ư
nay, n n kinh t th gi i đang chuy n mình t ng b c đi lên m nh m . S ế ế ớ ướ
bi n chuy n c a n n kinh t g n li n v i s thay đ i m nh m c a t ngế ế ẽ ủ
qu c gia trong t ng khu v c trên th gi i. Song cùng v i s thay đ i đó, ế ớ ự
b c vào nh ng năm đ u th p k 90 c a th k XX xu h ng h i nh pướ ế ỉ ướ
kinh t qu c t c a Vi t Nam đã phát tri n m nh. N n kinh t Vi t Nam cóế ế ủ ế
s bi n chuy n m nh m , b c chuy n đ i n n kinh t t c ch t p ế ướ ế ừ ơ ế ậ
trung quan liêu bao c p sang c ch th tr ng đã làm thay đ i b m t n n ơ ế ị ườ
kinh t qu c dân. N n kinh t m đ t ra nhi u yêu c u m i. Tr c s đòiế ế ở ặ ướ
h i c a n n kinh t , ho t đ ng ki m toán đã đ c công nh n Vi t Nam ế ượ ậ ở
v i s ra đ i c a các t ch c đ c l p v k toán ki m toán nh m giúp ề ế
nhân, t ch c n m ki n th c, tăng c ng hi u bi t v tài chính, k toán ế ứ ườ ể ế ế
trong b i c nh m i. S ra đ i c a các công ty ki m toán đ c l p qu c t ố ả ờ ủ ộ ậ ố ế
n i đ a Vi t Nam đánh d u m t b c ngo t quan tr ng trong vi c cungộ ị ộ ướ
c p d ch v ki m toán t v n cho nh ng ng i quan tâm đ n các s ư ấ ườ ế
li u tài chính Vi t Nam. ở ệ Ki m toán đã tr thành m t ho t đ ng chuyên ạ ộ
sâu, m t khoa h c chuyên ngành. Theo Ier - Khan - Sere: Ki m toán ýộ ọ
nghĩa l n trên nhi u m t: đó “Quan toà công minh c a quá kh ”, ề ặ
“Ng i d n d t cho hi n t i” và “ Ng i c v n sáng su t cho t ng lai”.ườ ườ ố ấ ươ
Báo cáo tài chính ph n ánh k t qu ho t đ ng kinh doanh c a doanh ế ạ ộ
nghi p nói chung trên m i khía c nh c a quá trình kinh doanh. M t t p h p ộ ậ
các thông tin đ c t vi c x các giao d ch cu i cùng s đ c ph nượ ẽ ượ
ánh thành các b ph n, các kho n m c trên báo cáo tài chính. Vì v y, đ đ t ể ạ
đ c m c đích ki m toán toàn di n báo cáo tài chính ki m toán viên c nượ ụ
ph i xem xét ki m tra riêng bi t các b ph n c a chúng. ậ ủ
Tài s n c đ nh và kh u hao tài s n c đ nh đóng m t vai tr t quanả ố ả ố
tr ng trong quá trình s n xu t kinh doanh c a m t doanh nghi p. v y ủ ộ
vi c h ch toánTSCĐ cung nh vi c trích l p chi phí kh u hao c n ph i ư ệ
đ c ghi chép đúng đ ntính toán chính xác. H n n a kho n m c TSCĐư ơ ữ
trên b ng cân đ i k toán th ng chi m m t t tr ng l n nên sai sót đ i ế ườ ế ộ ỷ
v i kho n m c này th ng gây nh h ng tr ng y u t i báo cáo tài ườ ưở ế ớ
Chuyên đ th c t p t t nghi p ự ậ
chínhc a doanh nghi p. Do đó ki m toán TSCĐ kh u hao TSCĐ đóng ệ ể
m t vai trò quan tr ng trong k m toán Báo cáo tài chính. Nhân th c đ c ứ ượ
đi u này nên trong quá trình th c t p t i công ty TNHH Ki m toán T ự ậ ư
v n tài chính qu c t (IFC) em đã l a ch n đ tài: ố ế
“Th c tr ng ki m toán kho n m c TSCĐ trong ki m toán báo cáoự ạ
tài chính do công ty TNHH Ki m toánT v n tài chính qu c t (IFC) ư ấ ế
th c hi n”ự ệ
N i dung c a chuyên đ bao g m các ph n sau: ề ồ
CH NG I: LU N CHUNG V KI M TOÁN TÀI S N C Đ NHƯƠ Ố Ị
TRONG KI M TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CH NG II: TH C TR NG KI M TOÁN KHO N M C TÀI S N CƯƠ Ả Ố
Đ NH TRONG KI M TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY KI M TOÁNỊ Ể
VÀ T V N TÀI CHÍNH QU C T (IFC) TH C HI NƯ Ấ
CH NG III: M T S NH N XÉT, ĐÁNH GIÁ V QUY TRÌNH KI MƯƠ Ộ Ố
TOÁN KHO N M C TSCĐ TRONG KI M TOÁN BCTC DO IFC TH C HI NẢ Ụ
Tuy nhiên ki m toán m t lĩnh v c còn r t m i m Vi t Nam, do ẻ ở
còn nhi u h n ch v kinh nghi m chuyên môn nên bài vi t c a em còn ế ề ế
nhi u thi u sót do v y em mong đ c s góp ý c a các th y đ bài ế ượ ự
vi t c a em đ c hoàn thi n h n.ế ủ ượ ơ
Em xin chân thành c m n giáo h ng d n, PGS.TS. Th Hoà,ả ơ ướ
các th y trong khoa cùng ban giám đ c công ty TNHH Ki m toán T ể ư
v n tài chính qu c t đã giúp đ em hoàn thành đ tài này. ố ế
Chuyên đ th c t p t t nghi p ự ậ
CH NG IƯƠ
LÝ LU N CHUNG V KI M TOÁN TÀI S N C Đ NH Ố Ị
TRONG KI M TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I – T NG QUAN V KI M TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ề Ể
1. Khái ni m v Ki m toán Báo cáo tài chính ề ể
Thu t ng v Ki m toán Báo cáo tài chính th c s xu t hi n và đ c ề ể ự ấ ượ
s d ng Vi t Nam t nh ng năm đ u c a th p k 90, nên trong cách ụ ở ừ ữ ậ ỷ
hi u cách dùng khái ni m v Ki m toán Báo cáo tài chính viên ch a ề ể ư
đ c th ng nh t. Tuy nhiên, n u nói theo cách hi u chung nh t thì Ki mượ ố ế
toán Báo cáo tài chính đ c hi u nh sau:ượ ể ư
Ki m toán Báo cáo tài chính ho t đ ng xác minh b y t ý ki n ầ ỏ ế
v các B ng khai tài chính b ng h th ng ph ng pháp k thu t c a Ki m ươ ậ ủ
toán ch ng t Ki m toán ngoài ch ng t do các Ki m toán viêntrìnhứ ừ ứ ừ
đ nghi p v t ng x ng th c hi n d a trên h th ng pháp đang ụ ươ
hi u l c.ệ ự
Ch c năng xác minh c a Ki m toán nh m kh ng đ nh m c đ trung ứ ộ
th c c a tài li u, tính pháp c a vi c th c hi n các nghi p v hay vi cự ủ
l p các Báo cáo tài chính. Do quan h kinh t ngày càng ph c t p yêu ế ứ ạ
c u pháp ngày càng cao nên vi c xác minh Báo cáo tài chính h ng theo ệ ướ
hai m t:
- Tính trung th c c a các con s .ự ủ
- Tính h p th c c a các bi u m u ph n ánh tình hình tài chính. ứ ủ
Ch c năng b y t ý ki n th đ c hi u v i ý nghĩa k t lu n ế ể ượ ế
v ch t l ng thông tin, tính pháp c t v n thông qua xác minh. ượ ả ư
Đi u này đ c th hi n qua Báo cáo Ki m toán c a Ki m toán viên. ượ ể ệ
2. Đ i t ng Ki m toán Báo cáo tài chính và các cách ti p c nố ượ ế
2.1. Đ i t ng c a Ki m toán Báo cáo tài chínhố ượ
Đ i t ng c a Ki m toán Báo cáo tài chính các B ng khai tàiố ượ
chính. Đó “H th ng Báo cáo đ c l p theo chu n m c ch đ k ượ ế ộ ế
toán hi n hành ph n ánh các thông tin kinh t , tài chính ch y u c a đ n ế ủ ế ơ
v (Chu n m c Ki m toán Vi t Nam s 200 đo n 4) g m B ng t ng h p ẩ ự ả ổ
cân đ i k toán, Báo các k t qu ho t đ ng kinh doanh, Báo cáo l uố ế ế ạ ộ ư
chuy n ti n t , Thuy t minh Báo cáo tài chính. Bên c nh đó Báo cáo tài ề ệ ế
Chuyên đ th c t p t t nghi p ự ậ
chính còn bao g m nh ng b ng khai tính pháp nh : B ng khai ư ả
tài s n nhân, B ng khai tài s n đ c bi t, B ng khai theo yêu c u ả ặ
đ c bi t c a ch đ u t . Đó là các b ng t ng h p và đ u ch a đ ng nh ng ủ ầ ư
thông tin đ c l p ra t i m t th i đi m c th trên c s các tài li u kượ ơ ở ế
toán t ng h p và chi ti t theo nh ng quy t c xác đ nh.ổ ợ ế
2.2 Các cách ti p c n Ki m toánế ậ
Trong m i quan h v i các đ i t ng c a mình Ki m toán tài chính ệ ớ ượ
quan h tr c ti p v i các B ng khai tài chính nh ng đ ki m tra đ cệ ự ế ư ượ
tính h p chung trên các B ng khai tài chính, Ki m toán tài chính không ả ể
th tách r i các tài li u k toán, các ho t đ ng kinh doanht ch c qu n ế ạ ộ
c a đ n v nh m xác minh c th đ tin c y c a t ng kho n m c cũng ơ ể ộ
nh m i quan h kinh t ch a đ ng trong s d các ch tiêu tài chính. Vìư ế ố ư
v y, Ki m toán tài chính hai cách c b n đ phân chia các B ng khai tài ơ ả
chính thành các ph n hành Ki m toán: đó Ki m toán theo kho n m c ả ụ
Ki m toán theo chu trình. Đ i v i Ki m toán Tài s n c đ nh Ki m toán ố ị
viên ti n hành Ki m toán theo kho n m c.ế ả ụ
Ki m toán theo kho n m c: t c ti n hành Ki m toán theo kho nứ ế
m c ho c t ng nhóm các kho n m c theo th t trên B ng khai tài chính. ứ ự
Cách phân chia này đ n gi n, phù h p v i các Công ty Ki m toán quy ơ ợ ớ
nh , s l ng Ki m toán viên còn h n ch . ố ượ ế
Ki m toán theo chu trình: Căn c vào m i liên h gi a các kho n ệ ữ
m c, các quá trình c u thành trong m t chu trình chung c a ho t đ ng tài ạ ộ
chính chia thành:
- Ki m toán chu tnh bán hàng và thu ti n;ể ề
- Ki m toán chu tnh mua hàng và thanh toán;
- Ki m toán chu tnh ti n l ng và nhân viên; ề ươ
- Ki m toán chu tnh hàng t n kho;ể ồ
- Ki m toán chu tnh v n b ng ti n; ố ằ
- Ki m toán chu tnh huy đ ng và hoàn tr . ộ ả
Ki m toán chu trình ph c t p phù h p v i các Công ty Ki m toán ứ ạ
l n v i s l ng cũng nh ch t l ng c a đ i ngũ Ki m toán viên đông ố ượ ư ượ
đ o.
Chuyên đ th c t p t t nghi p ự ậ
3. Ki m toán kho n m c Tài s n c đ nh (TSCĐ) trong Ki m toán Báo ố ị
cáo tài chính
3.1. Khái ni m TSCĐ:
Tài s n c đ nh theo chu n m c K Toán Vi t Nam s 03 nh ng ố ị ế
tài s n có hình thái v t ch t do doanh nghi p n m gi đ s d ng cho ho t ể ử
đ ng s n xu t kinh doanh phù h p v i tiêu chu n ghi nh n Tài s n c ả ố
đ nh h u hình. C th các tài s n đ c ghi nh n làm Tài s n c đ nh hị ữ ượ ị ữư
hình ph i tho mãn đ ng th i b n tiêu chu n sau: ờ ố
- Ch c ch n thu đ c l i ích kinh t trong t ng lai t vi c s d ng ượ ế ươ ử ụ
tài s n đó.
- Nguyên giá tài s n ph i đ c xác đ nh m t cách đáng tin c y. ả ượ
- Th i gian s d ng trên m t năm. ử ụ
- Có đ tiêu chu n theo quy đ nh hi n hành. ị ệ
Theo đi u 3 quy t đ nh 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003 ế ị
c a B tài chính quy đ nh tiêu chu n c a Tài s n c đ nh h u hình ph i ố ị
giá tr t 10 tri u đ ng tr lên (b t đ u áp d ng cho năm tài chính 2004)ị ừ
Tài s n c đ nh vô hình, ố ị theo chu n m c k toán Vi t Nam s 04, là ự ế
tài s n không có hình thái v t ch t nh ng xác đ nh đ c giá tr do doanh ậ ấ ư ượ
nghi p n m gi , s d ng trong s n xu t, kinh doanh,cung c p d ch v ử ụ
ho c cho đ i t ng khác thuê phù h p v i tiêu chu n ghi nh n Tài s n c ố ượ
đ nh vô hình.
Tài s n c đ nh thuê tài chính ố ị , theo chu n m c k toán Vi t Nam ự ế
s 06 “Thuê tài s n”, ban hành công b theo quy t đ nh s 165/2002 ế ị
ngày31/12/2002 c a B tr ng B tài chính s tho thu n gi a hai bên ộ ưở
cho thuê bên thuê v vi c bên cho thuê chuy n giao quy n s d ng tài ử ụ
s n cho bên thuê trong m t kho n th i gian nh t đ nh đ đ c nh n ti n ể ượ
cho thuê m t l n hay nhi u l n.ộ ầ
Thuê tài chính là thuê tài s n mà bên cho thuê có s chuy n giao ph n ự ể
l n r i ro l i ích g n li nv i quy n s h u tài s n cho bên thuê. Quy n ở ữ
s h u tài s n có th đ c chuy n giao vào cu i th i h n thuê.ở ữ ể ượ
Thuê ho t đ ng là thuê tài s n không ph i là thuê tài chính. ạ ộ
Theo thông t s 105/2003/TT-BTC (B t đ u áp d ng cho năm tàiư ố
chính 2004), thuê tài chính là thuê tài s n mà bên cho thuê có s chuy n giao ự ể
Chuyên đ th c t p t t nghi p ự ậ
ph n l n r i ro l i ích g n li n v i quy n s h u tài s n cho thuê. ở ữ
Quy n s h u tài s n có th chuy n giao vào cu i th i h n thuê. ở ữ
* Các tr ng h p thuê tài s n sau đây th ng d n đ n h p đ ng thuê tàiườ ợ ườ ẫ ế
chính:
- Bên cho thuê chuy n giao quy n s h u tài s n cho thuê khi k thúc ở ữ ế
th i h n thuê.ờ ạ
- T i th i đi m kh i đ u thuê tài s n, bên thuê quy n l a chon mua ở ầ ề ự
l i tài s n thuê v i m c giá c tính th p h n giá tr h p vào cu i th i ướ ơ ị ợ
h n thuê.
- Th i h n thuê t i thi u ph i chi m ph n l n th i gian s d ng kinh ế ử ụ
t c a tài s n cho dù không có s chuy n giao v quy n s h u.ế ủ
- T i th i đi m kh i đ u thuê tài s n, giá tr hi n t i c a kho n thanh ạ ủ
toán ti n thuê t i thi u chi m ph n l n (t ng đ ng) giá tr h p lý c a tài ế ươ ươ ị ợ
s n.
-Tài s n thuê thu c lo i chuyên dùng ch bên thuê kh năng ộ ạ
s d ng không c n có s thay đ i, s a ch a l n nào.ử ụ
* H p đ ng thuê tài s n cũng đ ice coi h p đ ng thuê tài chính n u h pợ ồ ư ợ ồ ế ợ
đ ng thuê tho mãn ít nh t m t trong ba tr ng h p sau: ấ ộ ườ
- N u bên thuê hu h p đ ng đ n t n th t phát sinh liên quanế ỷ ợ
đ n vi c hu h p đ ng cho bên cho thuê.ế ỷ ợ
- Thu nh p ho c s t n th t do s thay đ i giá tr h p lý c a tài s n còn l i ự ổ
c a bên thuê g n v i bên thuê. ắ ớ
- Bên thuê kh năng ti p t c thuê l i tài s n sau khi h t h n h p đ ng ế ụ ế ạ
Thuê v i ti n thuê th p h n giá th tr ng. ơ ị ườ
Kh u hao Tài s n c đ nh vi c tính toán phân b m t cách ố ị
h th ng nguyên giá c a Tài s n c đ nh vào chi phí s n xu t, kinh doanh ố ị
trong th i gian s d ng c a Tài s n c đ nh. ử ụ ố ị
3.2. Đ c đi m c a tài s n c đ nh ố ị
Tài s n c đ nh là nh ng tài s n có giá tr l n và th i gian s d ng lâu ị ớ
dài, tham gia vào nhi u chus n xu t kinh doanh. Kho n m c Tài s n c ả ố
đ nh là m t kho n m c chi m t tr ng đáng k trên b ng cân đ i k toán. ế ỷ ọ ế
Tài s n c đ nh c s v t ch t c a đ n v . ph n ánh năng l c ơ ở ơ
s n xu t hi n có và trình đ ng d ng khoa h c kĩ thu t vào ho t đ ng c a ộ ứ
thông tin tài liệu
Thuật ngữ về Kiểm toán Báo cáo tài chính thực sự xuất hiện và được sử dụng ở Việt Nam từ những năm đầu của thập kỷ 90, nên trong cách hiểu và cách dùng khái niệm về Kiểm toán Báo cáo tài chính viên chưa được thống nhất. Tuy nhiên, nếu nói theo cách hiểu chung nhất thì Kiểm toán Báo cáo tài chính được hiểu như sau: Kiểm toán Báo cáo tài chính là hoạt động xác minh và bầy tỏ ý kiến về các Bảng khai tài chính bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của Kiểm toán chứng từ và Kiểm toán ngoài chứng từ do các Kiểm toán viên có trình độ nghiệp vụ tương xứng thực hiện dựa trên hệ thống pháp lý đang có hiệu lực. Chức năng xác minh của Kiểm toán nhằm khẳng định mức độ trung thực của tài liệu, tính pháp lý của việc thực hiện các nghiệp vụ hay việc lập các Báo cáo tài chính. Do quan hệ kinh tế ngày càng phức tạp và yêu cầu pháp lý ngày càng cao nên việc xác minh Báo cáo tài chính hướng theo hai mặt: - Tính trung thực của các con số. - Tính hợp thức của các biểu mẫu phản ánh tình hình tài chính
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×